Dân số Sint Maarten

44.786

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Sint Maarten44.786 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Sint Maarten hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Sint Maarten đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Sint Maarten là 1.317 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất34 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (43.970 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Sint Maarten là 0,0 tuổi.

Dân số Sint Maarten (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Sint Maarten dự kiến sẽ tăng 570 người và đạt 44.818 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 570 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Sint Maarten để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Sint Maarten vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 2 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Sint Maarten sẽ tăng trung bình 2 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Sint Maarten 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Sint Maarten ước tính là 44.257 người, tăng 549 người so với dân số 43.698 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 549 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Sint Maarten trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 549 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 44.257 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Sint Maarten 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Sint Maarten 1951 - 2020

Bảng dân số Sint Maarten 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019423881.07448124796.6409390.007713468100213
2018419401.2496123496.7405520.007631091040213
2017414441.56636121996.8401200.007547858925213
2016408082.1840120096.93953707464022049213
2015399683.1911601176973875007379797139213
2010341680.44147100596.93312406956823603216
2005334340.5317498397.33253106541907027216
2000325640.8928195897.73181906143493823214
1995311601.5847091698.33063305744212979213
1990288128.54193884799.12854905327231061215
1985191237.86120556299.51902804870921740217
1980131006.517093851001309604458003514218
197595576.84539281N.A.N.A.04079480606222
197068649.01481202N.A.N.A.03700437046223
196544599.532513147.3210803339583597233
196028336.0914583N.A.N.A.03034949748231
195521087.0612262N.A.N.A.02773019936233

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Sint Maarten

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020428761.41582126196.54136407794798739213
2025456271.25550134296.14382908184437460213
2030480761.05490141495.84603408548487400213
2035501510.85415147595.54790308887524213213
2040519340.7357152795.34948209198847240213
2045535400.61321157595.15091109481803274212
2050550170.55295161894.95223809735033990209

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Sint Maarten

Mật độ dân số của Sint Maarten là 1.317 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Sint Maarten chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Sint Maarten. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Sint Maarten là 34 km2.

Cơ cấu tuổi của Sint Maarten

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Sint Maarten có phân bố các độ tuổi như sau:

21,0%73,3%5,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.529 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.360 nam / 4.169 nữ)
  • 29.774 người từ 15 đến 64 tuổi (14.424 nam / 15.350 nữ)
  • 2.333 người trên 64 tuổi (1.102 nam / 1.231 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Sint Maarten (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.