Dân số Saint Kitts và Nevis

54.305

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Saint Kitts và Nevis54.305 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Saint Kitts và Nevis hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Saint Kitts và Nevis đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Saint Kitts và Nevis là 209 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất260 km2.
  • 31,05% dân số sống ở thành thị (16.726 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Saint Kitts và Nevis là 0,0 tuổi.

Dân số Saint Kitts và Nevis (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Saint Kitts và Nevis dự kiến sẽ tăng 311 người và đạt 54.321 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 311 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Saint Kitts và Nevis để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Saint Kitts và Nevis vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Saint Kitts và Nevis sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Saint Kitts và Nevis 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Saint Kitts và Nevis ước tính là 54.021 người, tăng 318 người so với dân số 53.706 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 318 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Saint Kitts và Nevis trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 318 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 54.021 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Saint Kitts và Nevis 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Saint Kitts và Nevis 1951 - 2020

Bảng dân số Saint Kitts và Nevis 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019528230.7338220332.9173540.007713468100211
2018524410.7639620232.8171880.007631091040211
2017520450.8142020032.7170310.007547858925211
2016516250.8242219932.71687907464022049211
2015512030.8843719732.71673607379797139211
2010490160.943218932.91611406956823603211
2005468571.2355718033.21556906541907027212
2000440740.9340017033.71487306143493823211
1995420740.8936316234.41446105744212979211
199040259-0.78-32115535.11413205327231061211
198541866-0.63-26816135.41480704870921740208
198043205-0.49-21316635.91550504458003514207
197544272-0.27-122170351550904079480606206
197044883-1.83-86617334.11532403700437046205
196549214-0.79-39618926.61310103339583597195
1960511951.0954119727.61415203034949748195
1955484921.04489187271310102773019936195

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Saint Kitts và Nevis

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020531990.7739920532.91752307794798739211
2025547410.5730821133.81848108184437460211
2030558320.421821535.21964508548487400210
2035564900.2313221737.22104208887524213210
2040567300.084821839.92261709198847240209
204556610-0.04-2421842.62413509481803274208
205056161-0.16-9021645.52556109735033990208

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Saint Kitts và Nevis

Mật độ dân số của Saint Kitts và Nevis là 209 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Saint Kitts và Nevis chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Saint Kitts và Nevis. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Saint Kitts và Nevis là 260 km2.

Cơ cấu tuổi của Saint Kitts và Nevis

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Saint Kitts và Nevis có phân bố các độ tuổi như sau:

22,8%69,6%7,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 12.789 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (6.365 nam / 6.425 nữ)
  • 39.115 người từ 15 đến 64 tuổi (19.805 nam / 19.310 nữ)
  • 4.266 người trên 64 tuổi (1.877 nam / 2.389 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Saint Kitts và Nevis (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.