Dân số Cuba

11.287.516

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Cuba11.287.516 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Cuba hiện chiếm 0,14% dân số thế giới.
  • Cuba đang đứng thứ 83 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Cuba là 106 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất106.476 km2.
  • 77,44% dân số sống ở thành thị (8.754.822 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Cuba là 42,9 tuổi.

Dân số Cuba (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Cuba dự kiến sẽ giảm -14.270 người và đạt 11.283.164 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -12.703 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -1.567 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Cuba để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Cuba vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 271 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 306 người chết trung bình mỗi ngày
  • -4 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Cuba sẽ giảm trung bình -39 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Cuba 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Cuba ước tính là 11.298.454 người, giảm -11.850 người so với dân số 11.311.524 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 622 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -12.472 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,985 (985 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Cuba trong năm 2022:

  • 108.136 trẻ được sinh ra
  • 107.515 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 622 người
  • Di cư: -12.472 người
  • 5.606.538 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 5.691.916 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Cuba 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Cuba 1951 - 2020

Bảng dân số Cuba 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202011326616-0.06-6867-1440042.21.6210678.388738480.15779479873983
201911333483-0.04-4651-1440041.11.6910678.288614230.15771346810082
201811338134-0.01-1120-1440041.11.6910778.188508170.15763109104081
2017113392540.044150-1440041.11.6910778.088405280.15754785892579
2016113351040.0910323-1440041.11.6910677.988284730.15746402204978
2015113247810.1819790-1600040.81.7110677.888133480.15737979713977
201011225832-0.06-7150-4800038.41.5810577.386807870.16695682360375
2005112615820.2427030-2912635.61.5910676.385911350.17654190702772
2000111264300.4347636-2656832.81.6110575.583990810.18614349382370
1995108882520.5458253-2400130.21.5810274.481006490.19574421297965
1990105969870.9799815-1400027.71.8510073.377633930.20532723106163
1985100979110.5049690-5400025.61.859570.871521960.21487092174060
198098494590.8480603-3200024.12.159368.066983000.22445800351459
197594464421.63146780-3800022.63.558964.260617350.23407948060659
197087125411.83150874-4968522.24.188260.352522580.24370043704660
196579581692.19163384-4080922.34.687559.347184110.24333958359762
196071412501.78120359-1100022.93.706758.441704820.24303494974863
195565394542.01123892-600022.44.156157.537574730.24277301993662

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Cuba

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020113266160.00367-1440042.21.6210678.388738480.15779479873983
202511257035-0.12-13916-1100043.41.6210679.689574680.14818443746084
203011142328-0.20-22941-600044.71.6210581.290475440.13854848740087
203510980993-0.29-32267-600046.61.6210383.091124200.12888752421390
204010764754-0.40-43248-600048.11.6210185.091514760.12919884724094
204510491852-0.51-54580-600049.31.629987.391557830.11948180327496
205010162396-0.64-65891 50.31.629589.691014760.10973503399097

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Cuba

Mật độ dân số của Cuba là 106 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Cuba chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Cuba. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Cuba là 106.476 km2.

Cơ cấu tuổi của Cuba

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Cuba có phân bố các độ tuổi như sau:

17,3%71,1%11,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.972.769 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.013.843 nam / 958.812 nữ)
  • 8.113.596 người từ 15 đến 64 tuổi (4.064.504 nam / 4.049.091 nữ)
  • 1.330.783 người trên 64 tuổi (601.113 nam / 729.670 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Cuba năm 2022 là 47,5%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Cuba là 23,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Cuba là 24,4%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Cuba là 79,1 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 77,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,0 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 9.416.990 người hoặc 99,71% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Cuba có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 27.389 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Cuba (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.