Dân số Quần đảo Turks và Caicos

40.472

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Turks và Caicos40.472 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Turks và Caicos hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Turks và Caicos đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Turks và Caicos là 43 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất951 km2.
  • 94,01% dân số sống ở thành thị (37.362 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Turks và Caicos là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Turks và Caicos (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Quần đảo Turks và Caicos dự kiến sẽ tăng 506 người và đạt 40.500 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 506 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Turks và Caicos để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Turks và Caicos vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Turks và Caicos sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Quần đảo Turks và Caicos 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Quần đảo Turks và Caicos ước tính là 39.999 người, tăng 518 người so với dân số 39.487 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 518 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Turks và Caicos trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 518 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 39.999 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Quần đảo Turks và Caicos 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Turks và Caicos 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Turks và Caicos 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019381911.45264089.1340400.007713468100215
2018376651.485504088.9334810.007631091040216
2017371151.525563988.6329000.007547858925216
2016365591.615783888.33228807464022049216
2015359811.9666438883165907379797139216
2010326602.998963485.62796506956823603218
2005281806.9216033082.42320706541907027219
2000201644.457902179.11595706143493823220
1995162166.018211775.61225405744212979222
1990121113.974281370.9858805327231061224
198599704.84161062.4622104870921740225
198078882.93212852.7415504458003514225
197568273.17197750.9347504079480606227
197058410.064649.3287903700437046226
19655823-00642.3246403339583597225
196058242.14117646.9273003034949748224
195552380.7337647246402773019936225

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Turks và Caicos

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020387171.485474189.33459007794798739215
2025412321.275034390.23720708184437460214
2030436061.134754690.83958108548487400214
2035457810.984354891.14172108887524213214
2040476400.83725091.44355209198847240214
2045491390.623005291.74505909481803274215
2050502730.4622753924627309735033990215

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Turks và Caicos

Mật độ dân số của Quần đảo Turks và Caicos là 43 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Turks và Caicos chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Turks và Caicos. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Turks và Caicos là 951 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Turks và Caicos

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Turks và Caicos có phân bố các độ tuổi như sau:

22,7%73,2%4,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.293 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.219 nam / 4.073 nữ)
  • 26.685 người từ 15 đến 64 tuổi (13.544 nam / 13.140 nữ)
  • 1.475 người trên 64 tuổi (661 nam / 814 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Turks và Caicos (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.