Dân số Anguilla

15.365

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Anguilla15.365 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Anguilla hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Anguilla đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Anguilla là 171 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất90 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (15.225 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Anguilla là 0,0 tuổi.

Dân số Anguilla (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Anguilla dự kiến sẽ tăng 100 người và đạt 15.370 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 100 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Anguilla để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Anguilla vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Anguilla sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Anguilla 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Anguilla ước tính là 15.275 người, tăng 100 người so với dân số 15.175 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 100 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Anguilla trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 100 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 15.275 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Anguilla 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Anguilla 1951 - 2020

Bảng dân số Anguilla 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019148690.94138165N.A.N.A.0.007713468100224
2018147311.01147164N.A.N.A.0.007631091040224
2017145841.07155162N.A.N.A.0.007547858925224
2016144291.05150160N.A.N.A.07464022049224
2015142791.22168159N.A.N.A.07379797139224
2010134381.53197149N.A.N.A.06956823603224
2005124532.05240138N.A.N.A.06541907027225
2000112522.6627712598.41107006143493823225
199598662.0819311099.4980205744212979226
199088994.063219993.7833405327231061228
198572930.0228191.3666204870921740228
198072850.35258192670204458003514228
197571591.12788092.6662904079480606225
197067711.26827594.6640303700437046224
196563611.07667189.6570003339583597223
196060320.85506797.2586403034949748223
195557832.471336498.6570002773019936223

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Anguilla

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020150030.99145167N.A.N.A.07794798739224
2025155050.66100172N.A.N.A.08184437460224
2030159140.528217799.71586708548487400224
2035162300.396318098.41597708887524213224
2040164430.264318397.11596009198847240224
2045165410.122018495.81585209481803274224
205016517-0.03-518494.71564909735033990224

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Anguilla

Mật độ dân số của Anguilla là 171 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Anguilla chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Anguilla. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Anguilla là 90 km2.

Cơ cấu tuổi của Anguilla

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Anguilla có phân bố các độ tuổi như sau:

24,0%68,1%7,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.645 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.871 nam / 1.774 nữ)
  • 10.338 người từ 15 đến 64 tuổi (4.881 nam / 5.457 nữ)
  • 1.193 người trên 64 tuổi (580 nam / 613 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Anguilla (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.