Dân số Anguilla

14.657

16/01/2025

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Anguilla14.657 người vào ngày 16/01/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Anguilla hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Anguilla đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Anguilla là 163 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất90 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (15.936 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Anguilla là 38,3 tuổi.

Dân số Anguilla (năm 2025 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2025, dân số của Anguilla dự kiến sẽ tăng 108 người và đạt 14.782 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 35 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 70 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Anguilla để định cư sẽ tăng so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Anguilla vào năm 2025 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Anguilla sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2025.

Nhân khẩu Anguilla 2024

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Anguilla ước tính là 14.674 người, tăng 151 người so với dân số 14.523 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 35 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 109 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,945 (945 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Anguilla trong năm 2024:

  • 134 trẻ được sinh ra
  • 99 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 35 người
  • Di cư: 109 người
  • 7.093 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
  • 7.505 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024

Biểu đồ dân số Anguilla 1960 - 2025

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Anguilla 1960 - 2025

Bảng dân số Anguilla 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 14869 0.94 138 165 N.A. N.A. 0.00 7713468100 224
2018 14731 1.01 147 164 N.A. N.A. 0.00 7631091040 224
2017 14584 1.07 155 162 N.A. N.A. 0.00 7547858925 224
2016 14429 1.05 150 160 N.A. N.A. 0 7464022049 224
2015 14279 1.22 168 159 N.A. N.A. 0 7379797139 224
2010 13438 1.53 197 149 N.A. N.A. 0 6956823603 224
2005 12453 2.05 240 138 N.A. N.A. 0 6541907027 225
2000 11252 2.66 277 125 98.4 11070 0 6143493823 225
1995 9866 2.08 193 110 99.4 9802 0 5744212979 226
1990 8899 4.06 321 99 93.7 8334 0 5327231061 228
1985 7293 0.02 2 81 91.3 6662 0 4870921740 228
1980 7285 0.35 25 81 92 6702 0 4458003514 228
1975 7159 1.12 78 80 92.6 6629 0 4079480606225
1970 6771 1.26 82 75 94.6 6403 0 3700437046 224
1965 6361 1.07 66 71 89.6 5700 0 3339583597223
1960 6032 0.85 50 67 97.2 5864 0 3034949748 223
1955 5783 2.47 133 64 98.6 5700 0 2773019936 223

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Anguilla

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 15003 0.99 145 167 N.A. N.A. 0 7794798739 224
2025 15505 0.66 100 172 N.A. N.A. 0 8184437460224
2030 15914 0.52 82 177 99.7 15867 0 8548487400 224
2035 16230 0.39 63 180 98.4 15977 0 8887524213 224
2040 16443 0.26 43 183 97.1 15960 0 9198847240 224
2045 16541 0.12 20 184 95.8 15852 0 9481803274 224
2050 16517 -0.03 -5 184 94.7 15649 0 9735033990 224

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Anguilla

Mật độ dân số của Anguilla là 163 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 16/01/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Anguilla chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Anguilla. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Anguilla là 90 km2.

Cơ cấu tuổi của Anguilla

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Anguilla có phân bố các độ tuổi như sau:

24,0% 68,1% 7,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.645 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.871 nam / 1.774 nữ)
  • 10.338 người từ 15 đến 64 tuổi (4.881 nam / 5.457 nữ)
  • 1.193 người trên 64 tuổi (580 nam / 613 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tuổi thọ (2024)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Anguilla là 79,5 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 76,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 82,8 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Anguilla (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.