Dân số Aruba

108.100

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Aruba108.100 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Aruba hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Aruba đang đứng thứ 197 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Aruba là 601 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất180 km2.
  • 44,10% dân số sống ở thành thị (47.460 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Aruba là 41,1 tuổi.

Dân số Aruba (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Aruba dự kiến sẽ tăng 400 người và đạt 108.200 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -239 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 639 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Aruba để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Aruba vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 2 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 3 người chết trung bình mỗi ngày
  • 2 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Aruba sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Aruba 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Aruba ước tính là 107.814 người, tăng 417 người so với dân số 107.405 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 246 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 171 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,901 (901 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Aruba trong năm 2022:

  • 1.278 trẻ được sinh ra
  • 1.032 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 246 người
  • Di cư: 171 người
  • 51.100 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 56.714 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Aruba 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Aruba 1951 - 2020

Bảng dân số Aruba 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20201067660.4345220141.01.9059343.6465110.007794798739197
20191063140.4446920140.31.8259143.4461820.007713468100197
20181058450.4547920140.31.8258843.3458720.007631091040197
20171053660.4749420140.31.8258543.3455720.007547858925197
20161048720.5153120140.31.8258343.2452750.007464022049197
20151043410.5253425140.11.8058043.1449790.007379797139198
20101016690.33328-8838.41.7656543.1437780.006956823603199
20051000311.941836125336.21.8255644.9448890.006541907027198
2000908532.492106138534.41.9550546.7424440.006143493823198
1995803245.263635284432.52.1744648.8391710.005744212979198
199062149-0.28-175-103931.22.3034550.3312730.005327231061203
1985630260.96586-38428.02.3635050.4317620.004870921740202
198060096-0.19-112-109426.02.4533450.5303310.004458003514201
1975606570.53319-70723.92.6533750.5306610.004079480606198
1970590630.59341-85520.83.3032850.6299000.003700437046198
1965573601.14630-86519.14.4031950.7290820.003339583597196
1960542114.39209755718.15.1530150.8275260.003034949748193
1955437242.811131-31618.15.6524350.9222350.002773019936196

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Aruba

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20201067660.4648520141.01.9059343.6465110.007794798739197
20251087520.3739716141.21.9060444.4483400.008184437460198
20301102470.2729912940.71.9061245.8504800.008548487400198
20351110570.1516210441.31.9061747.5527680.008887524213198
2040110928-0.02-268342.01.9061649.5549520.009198847240198
2045109993-0.17-1876742.71.9061151.6567100.009481803274198
2050108716-0.23-255 43.31.9060453.5582140.009735033990199

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Aruba

Mật độ dân số của Aruba là 601 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Aruba chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Aruba. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Aruba là 180 km2.

Cơ cấu tuổi của Aruba

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Aruba có phân bố các độ tuổi như sau:

18,4%70,3%11,2%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 19.295 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (9.706 nam / 9.590 nữ)
  • 73.556 người từ 15 đến 64 tuổi (35.296 nam / 38.260 nữ)
  • 11.742 người trên 64 tuổi (4.630 nam / 7.110 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Aruba năm 2022 là 49,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Aruba là 25,6%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Aruba là 23,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Aruba là 76,6 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,0 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 83.183 người hoặc 97,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Aruba có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 2.115 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Aruba (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.