Dân số Antigua và Barbuda

94.954

09/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Antigua và Barbuda94.954 người vào ngày 09/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Antigua và Barbuda hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Antigua và Barbuda đang đứng thứ 201 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Antigua và Barbuda là 216 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất440 km2.
  • 24,39% dân số sống ở thành thị (26.313 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Antigua và Barbuda là 35,9 tuổi.

Dân số Antigua và Barbuda (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Antigua và Barbuda dự kiến sẽ tăng 518 người và đạt 95.074 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 511 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 7 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Antigua và Barbuda để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Antigua và Barbuda vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 3 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 2 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Antigua và Barbuda sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Antigua và Barbuda 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Antigua và Barbuda ước tính là 94.558 người, tăng 535 người so với dân số 94.038 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 533 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 2 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,935 (935 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Antigua và Barbuda trong năm 2023:

  • 1.116 trẻ được sinh ra
  • 583 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 533 người
  • Di cư: 2 người
  • 45.691 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 48.867 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Antigua và Barbuda 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Antigua và Barbuda 1951 - 2020

Bảng dân số Antigua và Barbuda 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 97929 0.84 811 0 34.0 2.00 223 26.2 25682 0.00 7794798739 201
2019 97118 0.86 832 0 32.8 2.00 221 26.3 25507 0.00 7713468100 201
2018 96286 0.90 860 0 32.8 2.00 219 26.3 25350 0.00 7631091040 201
2017 95426 0.95 899 0 32.8 2.00 217 26.4 25210 0.00 7547858925 201
2016 94527 1.03 961 0 32.8 2.00 215 26.5 25085 0.00 7464022049 201
2015 93566 1.23 1108 189 32.6 2.00 213 26.7 24981 0.00 7379797139 201
2010 88028 1.56 1313 377 31.1 2.00 200 28.2 24837 0.00 6956823603 201
2005 81465 1.39 1090 50 29.5 2.16 185 32.0 26078 0.00 6541907027 201
2000 76016 2.05 1469494 28.1 2.20 173 35.3 26853 0.00 6143493823 202
1995 68670 1.89 1228 446 26.5 2.09 156 36.4 25002 0.00 5744212979 203
1990 62528 0.24 148 -578 25.2 2.07 142 37.8 23628 0.00 5327231061 202
1985 61786 -0.03 -16 -753 23.1 2.14 140 39.6 24438 0.00 4870921740 203
1980 61865 -0.26 -162 -886 21.0 2.24 141 41.1 25424 0.00 4458003514 200
1975 62675 -0.47 -300 -1404 19.0 3.26 142 39.1 24503 0.00 4079480606 197
1970 64177 1.80 1096 -240 17.4 4.00 146 35.4 22692 0.00 3700437046 196
1965 58698 1.63 913 -376 17.8 4.30 133 37.9 22252 0.00 3339583597 194
1960 54131 1.74 897 -300 18.5 4.50 123 40.5 21945 0.00 3034949748 194
1955 49648 1.75 826 -195 18.8 4.50 113 37.2 18455 0.00 2773019936 194

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Antigua và Barbuda

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 97929 0.92 873 0 34.0 2.00 223 26.2 25682 0.00 7794798739 201
2025 101716 0.76 757 0 35.4 2.00 231 26.4 26823 0.00 8184437460 200
2030 104864 0.61 630 0 36.9 2.00 238 27.1 28408 0.00 8548487400 199
2035 107296 0.46 486 0 38.3 2.00 244 28.4 30468 0.00 8887524213 199
2040 109081 0.33 357 0 39.7 2.00 248 30.3 33050 0.00 9198847240 199
2045 110270 0.22 238 0 40.6 2.00 251 32.6 35951 0.00 9481803274 199
2050 110896 0.11 125   41.3 2.00 252 35.0 38799 0.00 9735033990 197

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Antigua và Barbuda

Mật độ dân số của Antigua và Barbuda là 216 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 09/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Antigua và Barbuda chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Antigua và Barbuda. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Antigua và Barbuda là 440 km2.

Cơ cấu tuổi của Antigua và Barbuda

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Antigua và Barbuda có phân bố các độ tuổi như sau:

25,8% 67,4% 6,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 24.088 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.233 nam / 11.855 nữ)
  • 62.798 người từ 15 đến 64 tuổi (29.281 nam / 33.517 nữ)
  • 6.354 người trên 64 tuổi (2.750 nam / 3.604 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Antigua và Barbuda năm 2022 là 47,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Antigua và Barbuda là 31,6%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Antigua và Barbuda là 15,4%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Antigua và Barbuda là 79,4 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 76,7 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,8 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Antigua và Barbuda (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.