Dân số Sint Maarten

43.765

30/03/2025

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Sint Maarten43.765 người vào ngày 30/03/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Sint Maarten hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Sint Maarten đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Sint Maarten là 1.287 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất34 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (44.309 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Sint Maarten là 41,7 tuổi.

Dân số Sint Maarten (năm 2025 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2025, dân số của Sint Maarten dự kiến sẽ tăng 556 người và đạt 44.201 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 22 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 530 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Sint Maarten để định cư sẽ tăng so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Sint Maarten vào năm 2025 sẽ như sau:

  • 1 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Sint Maarten sẽ tăng trung bình 2 người mỗi ngày trong năm 2025.

Nhân khẩu Sint Maarten 2024

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Sint Maarten ước tính là 43.645 người, tăng 589 người so với dân số 43.056 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 34 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 558 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,948 (948 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Sint Maarten trong năm 2024:

  • 394 trẻ được sinh ra
  • 360 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 34 người
  • Di cư: 558 người
  • 21.096 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
  • 22.255 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024

Biểu đồ dân số Sint Maarten 1960 - 2025

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Sint Maarten 1960 - 2025

Bảng dân số Sint Maarten 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 42388 1.07 448 1247 96.6 40939 0.00 7713468100 213
2018 41940 1.2 496 1234 96.7 40552 0.00 7631091040 213
2017 41444 1.56 636 1219 96.8 40120 0.00 7547858925 213
2016 40808 2.1 840 1200 96.9 39537 0 7464022049 213
2015 39968 3.19 1160 1176 97 38750 0 7379797139 213
2010 34168 0.44 147 1005 96.9 33124 0 6956823603 216
2005 33434 0.53 174 983 97.3 32531 0 6541907027 216
2000 32564 0.89 281 958 97.7 31819 0 6143493823 214
1995 31160 1.58 470 916 98.3 30633 0 5744212979 213
1990 28812 8.54 1938 847 99.1 28549 0 5327231061 215
1985 19123 7.86 1205 562 99.5 19028 0 4870921740 217
1980 13100 6.51 709 385 100 13096 0 4458003514 218
1975 9557 6.84 539 281 N.A. N.A. 0 4079480606222
1970 6864 9.01 481 202 N.A. N.A. 0 3700437046 223
1965 4459 9.5 325 131 47.3 2108 0 3339583597233
1960 2833 6.09 145 83 N.A. N.A. 0 3034949748 231
1955 2108 7.06 122 62 N.A. N.A. 0 2773019936 233

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Sint Maarten

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 42876 1.41 582 1261 96.5 41364 0 7794798739 213
2025 45627 1.25 550 1342 96.1 43829 0 8184437460213
2030 48076 1.05 490 1414 95.8 46034 0 8548487400 213
2035 50151 0.85 415 1475 95.5 47903 0 8887524213 213
2040 51934 0.7 357 1527 95.3 49482 0 9198847240 213
2045 53540 0.61 321 1575 95.1 50911 0 9481803274 212
2050 55017 0.55 295 1618 94.9 52238 0 9735033990 209

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Sint Maarten

Mật độ dân số của Sint Maarten là 1.287 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 30/03/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Sint Maarten chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Sint Maarten. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Sint Maarten là 34 km2.

Cơ cấu tuổi của Sint Maarten

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Sint Maarten có phân bố các độ tuổi như sau:

21,0% 73,3% 5,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.529 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.360 nam / 4.169 nữ)
  • 29.774 người từ 15 đến 64 tuổi (14.424 nam / 15.350 nữ)
  • 2.333 người trên 64 tuổi (1.102 nam / 1.231 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tuổi thọ (2024)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Sint Maarten là 76,5 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 73,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,7 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Sint Maarten (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.