Dân số Quần đảo Cayman
75.479
30/03/2025
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Quần đảo Cayman là 75.479 người vào ngày 30/03/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Quần đảo Cayman hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Quần đảo Cayman đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Quần đảo Cayman là 314 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 240 km2.
- 100,00% dân số sống ở thành thị (69.885 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Cayman là 38,3 tuổi.
Chi tiết
Dân số Quần đảo Cayman (năm 2025 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2025, dân số của Quần đảo Cayman dự kiến sẽ tăng 1.369 người và đạt 76.528 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 477 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 888 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Cayman để định cư sẽ tăng so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Cayman vào năm 2025 sẽ như sau:
- 2 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1 người chết trung bình mỗi ngày
- 2 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Quần đảo Cayman sẽ tăng trung bình 4 người mỗi ngày trong năm 2025.
Nhân khẩu Quần đảo Cayman 2024
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Quần đảo Cayman ước tính là 75.159 người, tăng 1.403 người so với dân số 73.756 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 499 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 896 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,008 (1.008 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Cayman trong năm 2024:
- 861 trẻ được sinh ra
- 362 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 499 người
- Di cư: 896 người
- 37.376 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
- 37.082 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
Biểu đồ dân số Quần đảo Cayman 1960 - 2025
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Cayman 1960 - 2025
Bảng dân số Quần đảo Cayman 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 64948 | 1.21 | 774 | 271 | 97.2 | 63129 | 0.00 | 7713468100 | 205 |
2018 | 64174 | 1.25 | 792 | 267 | 97.2 | 62348 | 0.00 | 7631091040 | 205 |
2017 | 63382 | 1.3 | 813 | 264 | 97.1 | 61559 | 0.00 | 7547858925 | 205 |
2016 | 62569 | 1.37 | 845 | 261 | 97.1 | 60765 | 0 | 7464022049 | 206 |
2015 | 61724 | 1.72 | 1010 | 257 | 97.1 | 59963 | 0 | 7379797139 | 206 |
2010 | 56672 | 2.84 | 1482 | 236 | 97.9 | 55507 | 0 | 6956823603 | 206 |
2005 | 49261 | 3.09 | 1392 | 205 | 98.7 | 48622 | 0 | 6541907027 | 210 |
2000 | 42303 | 5.63 | 2027 | 176 | 98.5 | 41687 | 0 | 6143493823 | 212 |
1995 | 32166 | 4.91 | 1371 | 134 | 98.5 | 31672 | 0 | 5744212979 | 212 |
1990 | 25312 | 5.39 | 1169 | 105 | 98.8 | 25010 | 0 | 5327231061 | 217 |
1985 | 19467 | 3.73 | 651 | 81 | 99.2 | 19313 | 0 | 4870921740 | 216 |
1980 | 16212 | 5.77 | 794 | 68 | 99.7 | 16162 | 0 | 4458003514 | 217 |
1975 | 12244 | 6.01 | 620 | 51 | N.A. | N.A. | 0 | 4079480606 | 218 |
1970 | 9144 | 1.79 | 155 | 38 | N.A. | N.A. | 0 | 3700437046 | 221 |
1965 | 8369 | 1.25 | 101 | 35 | 79.8 | 6677 | 0 | 3339583597 | 222 |
1960 | 7865 | 3.33 | 238 | 33 | N.A. | N.A. | 0 | 3034949748 | 222 |
1955 | 6677 | 0.8 | 52 | 28 | N.A. | N.A. | 0 | 2773019936 | 222 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Quần đảo Cayman
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 65722 | 1.26 | 800 | 274 | 97.2 | 63890 | 0 | 7794798739 | 205 |
2025 | 69599 | 1.15 | 775 | 290 | 97.1 | 67599 | 0 | 8184437460 | 205 |
2030 | 73334 | 1.05 | 747 | 306 | 96.9 | 71059 | 0 | 8548487400 | 205 |
2035 | 76819 | 0.93 | 697 | 320 | 96.6 | 74215 | 0 | 8887524213 | 204 |
2040 | 79969 | 0.81 | 630 | 333 | 96.3 | 77006 | 0 | 9198847240 | 203 |
2045 | 82615 | 0.65 | 529 | 344 | 96.1 | 79401 | 0 | 9481803274 | 203 |
2050 | 84655 | 0.49 | 408 | 353 | 96.3 | 81488 | 0 | 9735033990 | 203 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Quần đảo Cayman
Mật độ dân số của Quần đảo Cayman là 314 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 30/03/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Cayman chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Cayman. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Cayman là 240 km2.
Cơ cấu tuổi của Quần đảo Cayman
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Cayman có phân bố các độ tuổi như sau:
19,0% | 71,1% | 9,9% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 11.865 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.973 nam / 5.892 nữ)
- 44.283 người từ 15 đến 64 tuổi (21.549 nam / 22.734 nữ)
- 6.178 người trên 64 tuổi (2.912 nam / 3.265 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tuổi thọ (2024)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Quần đảo Cayman là 80,5 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 78,2 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 83,0 tuổi.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Cayman (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.