Dân số Saint Vincent và Grenadines

103.685

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Saint Vincent và Grenadines103.685 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Saint Vincent và Grenadines hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Saint Vincent và Grenadines đang đứng thứ 196 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Saint Vincent và Grenadines là 266 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất390 km2.
  • 54,30% dân số sống ở thành thị (60.461 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Saint Vincent và Grenadines là 33,4 tuổi.

Dân số Saint Vincent và Grenadines (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Saint Vincent và Grenadines dự kiến sẽ giảm -15 người và đạt 103.753 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 343 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -358 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Saint Vincent và Grenadines để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Saint Vincent và Grenadines vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 4 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 3 người chết trung bình mỗi ngày
  • -1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Saint Vincent và Grenadines sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Saint Vincent và Grenadines 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Saint Vincent và Grenadines ước tính là 103.613 người, giảm -250 người so với dân số 103.784 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 29 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -279 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,020 (1.020 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Saint Vincent và Grenadines trong năm 2023:

  • 1.307 trẻ được sinh ra
  • 1.278 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 29 người
  • Di cư: -279 người
  • 52.319 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 51.294 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Saint Vincent và Grenadines 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Saint Vincent và Grenadines 1951 - 2020

Bảng dân số Saint Vincent và Grenadines 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 110940 0.32 351 -200 32.9 1.90 284 52.9 58737 0.00 7794798739 196
2019 110589 0.34 378 -200 31.9 1.99 284 52.6 58132 0.00 7713468100 196
2018 110211 0.35 384 -200 31.9 1.99 283 52.2 57522 0.00 7631091040 196
2017 109827 0.34 368 -200 31.9 1.99 282 51.8 56909 0.00 7547858925 196
2016 109459 0.28 311 -200 31.9 1.99 281 51.5 56327 0.00 7464022049 196
2015 109148 0.16 179 -587 31.6 2.01 280 51.1 55783 0.00 7379797139 195
2010 108255 -0.07 -72 -1139 29.2 2.13 278 49.4 53522 0.00 6956823603 193
2005 108614 0.15 166 -1060 26.3 2.24 278 47.1 51145 0.00 6541907027 193
2000 107784 -0.05 -50-1594 24.2 2.55 276 45.2 48754 0.00 6143493823 194
1995 108035 0.10 110 -1744 22.3 2.85 277 43.4 46904 0.00 5744212979 193
1990 107484 0.56 596 -1437 20.4 3.10 276 41.4 44517 0.00 5327231061 192
1985 104506 0.77 788 -1470 19.1 3.64 268 38.6 40331 0.00 4870921740 192
1980 100566 1.00 981 -1449 17.5 4.42 258 35.8 36051 0.00 4458003514 190
1975 95662 1.11 1031 -1690 16.1 5.54 245 33.2 31767 0.00 4079480606 188
1970 90509 1.02 900 -1941 15.1 6.41 232 30.7 27753 0.00 3700437046 188
1965 86011 1.21 1007 -1871 14.8 7.02 221 28.2 24288 0.00 3339583597 183
1960 80977 1.94 1485 -1254 15.2 7.33 208 25.9 21001 0.00 3034949748 185
1955 73554 1.88 1311 -1046 14.9 7.33 189 23.7 17468 0.00 2773019936 183

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Saint Vincent và Grenadines

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 110940 0.33 358 -200 32.9 1.90 284 52.9 58737 0.00 7794798739 196
2025 112261 0.24 264 -200 34.2 1.90 288 54.8 61573 0.00 8184437460 196
2030 113038 0.14 155 -200 35.6 1.90 290 56.8 64229 0.00 8548487400 197
2035 113135 0.02 19 -200 37.4 1.90 290 58.9 66669 0.00 8887524213 197
2040 112478 -0.12 -131 -200 39.1 1.90 288 61.2 68879 0.00 9198847240 197
2045 111100 -0.25 -276 -200 40.7 1.90 285 63.5 70556 0.00 9481803274 197
2050 109113 -0.36 -397   42.0 1.90 280 65.7 71691 0.00 9735033990 198

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Saint Vincent và Grenadines

Mật độ dân số của Saint Vincent và Grenadines là 266 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Saint Vincent và Grenadines chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Saint Vincent và Grenadines. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Saint Vincent và Grenadines là 390 km2.

Cơ cấu tuổi của Saint Vincent và Grenadines

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Saint Vincent và Grenadines có phân bố các độ tuổi như sau:

24,5% 67,4% 8,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 26.854 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (13.535 nam / 13.319 nữ)
  • 73.804 người từ 15 đến 64 tuổi (37.985 nam / 35.818 nữ)
  • 8.814 người trên 64 tuổi (4.012 nam / 4.800 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Saint Vincent và Grenadines năm 2022 là 46,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Saint Vincent và Grenadines là 31,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Saint Vincent và Grenadines là 15,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Saint Vincent và Grenadines là 70,3 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 68,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 73,2 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Saint Vincent và Grenadines (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.