Dân số Quần đảo Turks và Caicos

46.387

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Turks và Caicos46.387 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Turks và Caicos hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Turks và Caicos đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Turks và Caicos là 49 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất951 km2.
  • 94,21% dân số sống ở thành thị (36.185 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Turks và Caicos là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Turks và Caicos (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Turks và Caicos dự kiến sẽ tăng 369 người và đạt 46.616 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 369 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Turks và Caicos để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Turks và Caicos vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Turks và Caicos sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Turks và Caicos 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Turks và Caicos ước tính là 46.247 người, tăng 359 người so với dân số 45.876 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 359 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Turks và Caicos trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 359 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 46.247 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Turks và Caicos 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Turks và Caicos 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Turks và Caicos 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 38191 1.4 526 40 89.1 34040 0.00 7713468100 215
2018 37665 1.48 550 40 88.9 33481 0.00 7631091040 216
2017 37115 1.52 556 39 88.6 32900 0.00 7547858925 216
2016 36559 1.61 578 38 88.3 32288 0 7464022049 216
2015 35981 1.96 664 38 88 31659 0 7379797139 216
2010 32660 2.99 896 34 85.6 27965 0 6956823603 218
2005 28180 6.92 1603 30 82.4 23207 0 6541907027 219
2000 20164 4.45 790 21 79.1 15957 0 6143493823 220
1995 16216 6.01 821 17 75.6 12254 0 5744212979 222
1990 12111 3.97 428 13 70.9 8588 0 5327231061 224
1985 9970 4.8 416 10 62.4 6221 0 4870921740 225
1980 7888 2.93 212 8 52.7 4155 0 4458003514 225
1975 6827 3.17 197 7 50.9 3475 0 4079480606227
1970 5841 0.06 4 6 49.3 2879 0 3700437046 226
1965 5823 -0 0 6 42.3 2464 0 3339583597225
1960 5824 2.14 117 6 46.9 2730 0 3034949748 224
1955 5238 0.73 37 6 47 2464 0 2773019936 225

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Turks và Caicos

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 38717 1.48 547 41 89.3 34590 0 7794798739 215
2025 41232 1.27 503 43 90.2 37207 0 8184437460214
2030 43606 1.13 475 46 90.8 39581 0 8548487400 214
2035 45781 0.98 435 48 91.1 41721 0 8887524213 214
2040 47640 0.8 372 50 91.4 43552 0 9198847240 214
2045 49139 0.62 300 52 91.7 45059 0 9481803274 215
2050 50273 0.46 227 53 92 46273 0 9735033990 215

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Turks và Caicos

Mật độ dân số của Quần đảo Turks và Caicos là 49 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Turks và Caicos chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Turks và Caicos. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Turks và Caicos là 951 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Turks và Caicos

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Turks và Caicos có phân bố các độ tuổi như sau:

22,7% 73,2% 4,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.293 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.219 nam / 4.073 nữ)
  • 26.685 người từ 15 đến 64 tuổi (13.544 nam / 13.140 nữ)
  • 1.475 người trên 64 tuổi (661 nam / 814 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Turks và Caicos (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.