Dân số Quần đảo Cayman

69.816

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Cayman69.816 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Cayman hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Cayman đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Cayman là 291 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất240 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (66.135 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Cayman là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Cayman (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Cayman dự kiến sẽ tăng 575 người và đạt 70.169 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 575 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Cayman để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Cayman vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 2 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Cayman sẽ tăng trung bình 2 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Cayman 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Cayman ước tính là 69.602 người, tăng 604 người so với dân số 69.018 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 604 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Cayman trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 604 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 69.602 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Cayman 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Cayman 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Cayman 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 64948 1.21 774 271 97.2 63129 0.00 7713468100 205
2018 64174 1.25 792 267 97.2 62348 0.00 7631091040 205
2017 63382 1.3 813 264 97.1 61559 0.00 7547858925 205
2016 62569 1.37 845 261 97.1 60765 0 7464022049 206
2015 61724 1.72 1010 257 97.1 59963 0 7379797139 206
2010 56672 2.84 1482 236 97.9 55507 0 6956823603 206
2005 49261 3.09 1392 205 98.7 48622 0 6541907027 210
2000 42303 5.63 2027 176 98.5 41687 0 6143493823 212
1995 32166 4.91 1371 134 98.5 31672 0 5744212979 212
1990 25312 5.39 1169 105 98.8 25010 0 5327231061 217
1985 19467 3.73 651 81 99.2 19313 0 4870921740 216
1980 16212 5.77 794 68 99.7 16162 0 4458003514 217
1975 12244 6.01 620 51 N.A. N.A. 0 4079480606218
1970 9144 1.79 155 38 N.A. N.A. 0 3700437046 221
1965 8369 1.25 101 35 79.8 6677 0 3339583597222
1960 7865 3.33 238 33 N.A. N.A. 0 3034949748 222
1955 6677 0.8 52 28 N.A. N.A. 0 2773019936 222

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Cayman

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 65722 1.26 800 274 97.2 63890 0 7794798739 205
2025 69599 1.15 775 290 97.1 67599 0 8184437460205
2030 73334 1.05 747 306 96.9 71059 0 8548487400 205
2035 76819 0.93 697 320 96.6 74215 0 8887524213 204
2040 79969 0.81 630 333 96.3 77006 0 9198847240 203
2045 82615 0.65 529 344 96.1 79401 0 9481803274 203
2050 84655 0.49 408 353 96.3 81488 0 9735033990 203

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Cayman

Mật độ dân số của Quần đảo Cayman là 291 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Cayman chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Cayman. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Cayman là 240 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Cayman

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Cayman có phân bố các độ tuổi như sau:

19,0% 71,1% 9,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 11.865 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.973 nam / 5.892 nữ)
  • 44.283 người từ 15 đến 64 tuổi (21.549 nam / 22.734 nữ)
  • 6.178 người trên 64 tuổi (2.912 nam / 3.265 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Cayman (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.