Dân số Martinique

366.484

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Martinique366.484 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Martinique hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Martinique đang đứng thứ 179 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Martinique là 346 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.060 km2.
  • 89,37% dân số sống ở thành thị (344.019 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Martinique là 47,2 tuổi.

Dân số Martinique (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Martinique dự kiến sẽ giảm -565 người và đạt 366.126 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 64 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -629 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Martinique để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Martinique vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 10 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 10 người chết trung bình mỗi ngày
  • -2 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Martinique sẽ giảm trung bình -2 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Martinique 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Martinique ước tính là 366.707 người, giảm -526 người so với dân số 367.254 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 104 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -630 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,848 (848 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Martinique trong năm 2023:

  • 3.525 trẻ được sinh ra
  • 3.421 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 104 người
  • Di cư: -630 người
  • 168.272 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 198.435 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Martinique 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Martinique 1951 - 2020

Bảng dân số Martinique 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 375265 -0.08 -289 -960 47.0 1.88 354 91.6 343595 0.00 7794798739 179
2019 375554 -0.03 -119 -960 45.4 1.96 354 91.4 343282 0.00 7713468100 179
2018 375673 -0.07 -275 -960 45.4 1.96 354 91.3 342898 0.00 7631091040 179
2017 375948 -0.22 -843 -960 45.4 1.96 355 91.1 342625 0.00 7547858925 178
2016 376791 -0.45 -1687 -960 45.4 1.96 355 91.0 342721 0.01 7464022049 178
2015 378478 -0.83 -3237 -4527 45.0 1.98 357 90.7 343326 0.01 7379797139 177
2010 394663 -0.13 -505 -2823 40.5 2.04 372 89.1 351666 0.01 6956823603 175
2005 397190 0.52 2037 -802 37.4 1.93 375 89.3 354729 0.01 6541907027 175
2000 387004 0.97 3654508 34.1 1.90 365 89.7 347193 0.01 6143493823 174
1995 368732 0.57 2057 -1350 31.4 1.96 348 88.4 326044 0.01 5744212979 173
1990 358449 1.07 3715 -47 28.3 2.14 338 86.3 309282 0.01 5327231061 171
1985 339876 0.87 2884 -328 26.0 2.14 321 83.8 284886 0.01 4870921740 171
1980 325454 -0.15 -477 -4136 23.5 2.65 307 79.6 259100 0.01 4458003514 168
1975 327838 0.17 565 -5416 19.0 4.08 309 71.2 233419 0.01 4079480606 165
1970 325011 0.88 2777 -4616 19.1 5.00 307 61.0 198316 0.01 3700437046 162
1965 311127 2.01 5901 -1639 17.9 5.45 294 50.0 155417 0.01 3339583597 162
1960 281622 2.77 7189 7 19.2 5.71 266 40.1 112900 0.01 3034949748 162
1955 245675 2.05 4735 -1601 19.9 5.71 232 33.6 82620 0.01 2773019936 162

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Martinique

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 375265 -0.17 -643 -960 47.0 1.88 354 91.6 343595 0.00 7794798739 179
2025 371763 -0.19 -700 -641 48.5 1.88 351 92.6 344150 0.00 8184437460 179
2030 367716 -0.22 -809 -641 48.7 1.88 347 93.6 344230 0.00 8548487400 181
2035 362879 -0.26 -967 -641 48.2 1.88 342 94.7 343708 0.00 8887524213 183
2040 355603 -0.40 -1455 -641 47.5 1.88 335 96.0 341382 0.00 9198847240 183
2045 344941 -0.61 -2132 -641 47.7 1.88 325 97.5 336389 0.00 9481803274 184
2050 331960 -0.76 -2596   48.7 1.88 313 99.1 328921 0.00 9735033990 185

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Martinique

Mật độ dân số của Martinique là 346 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Martinique chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Martinique. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Martinique là 1.060 km2.

Cơ cấu tuổi của Martinique

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Martinique có phân bố các độ tuổi như sau:

18,5% 64,7% 16,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 73.592 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (37.691 nam / 35.897 nữ)
  • 256.898 người từ 15 đến 64 tuổi (128.560 nam / 128.338 nữ)
  • 66.509 người trên 64 tuổi (27.917 nam / 38.592 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Martinique năm 2022 là 63,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Martinique là 24,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Martinique là 38,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Martinique là 83,5 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 80,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 86,1 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 313.802 người hoặc 97,03% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Martinique có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 9.605 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Martinique (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.