Dân số Cuba

11.176.973

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Cuba11.176.973 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Cuba hiện chiếm 0,14% dân số thế giới.
  • Cuba đang đứng thứ 83 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Cuba là 105 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất106.476 km2.
  • 77,56% dân số sống ở thành thị (8.921.445 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Cuba là 41,6 tuổi.

Dân số Cuba (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Cuba dự kiến sẽ giảm -19.862 người và đạt 11.164.074 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -15.024 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -4.838 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Cuba để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Cuba vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 268 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 309 người chết trung bình mỗi ngày
  • -13 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Cuba sẽ giảm trung bình -54 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Cuba 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Cuba ước tính là 11.185.101 người, giảm -17.742 người so với dân số 11.203.797 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -12.703 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -5.039 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,985 (985 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Cuba trong năm 2023:

  • 98.937 trẻ được sinh ra
  • 111.640 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -12.703 người
  • Di cư: -5.039 người
  • 5.550.289 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 5.634.812 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Cuba 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Cuba 1951 - 2020

Bảng dân số Cuba 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 11326616 -0.06 -6867 -14400 42.2 1.62 106 78.3 8873848 0.15 7794798739 83
2019 11333483 -0.04 -4651 -14400 41.1 1.69 106 78.2 8861423 0.15 7713468100 82
2018 11338134 -0.01 -1120 -14400 41.1 1.69 107 78.1 8850817 0.15 7631091040 81
2017 11339254 0.04 4150 -14400 41.1 1.69 107 78.0 8840528 0.15 7547858925 79
2016 11335104 0.09 10323 -14400 41.1 1.69 106 77.9 8828473 0.15 7464022049 78
2015 11324781 0.18 19790 -16000 40.8 1.71 106 77.8 8813348 0.15 7379797139 77
2010 11225832 -0.06 -7150 -48000 38.4 1.58 105 77.3 8680787 0.16 6956823603 75
2005 11261582 0.24 27030 -29126 35.6 1.59 106 76.3 8591135 0.17 6541907027 72
2000 11126430 0.43 47636-26568 32.8 1.61 105 75.5 8399081 0.18 6143493823 70
1995 10888252 0.54 58253 -24001 30.2 1.58 102 74.4 8100649 0.19 5744212979 65
1990 10596987 0.97 99815 -14000 27.7 1.85 100 73.3 7763393 0.20 5327231061 63
1985 10097911 0.50 49690 -54000 25.6 1.85 95 70.8 7152196 0.21 4870921740 60
1980 9849459 0.84 80603 -32000 24.1 2.15 93 68.0 6698300 0.22 4458003514 59
1975 9446442 1.63 146780 -38000 22.6 3.55 89 64.2 6061735 0.23 4079480606 59
1970 8712541 1.83 150874 -49685 22.2 4.18 82 60.3 5252258 0.24 3700437046 60
1965 7958169 2.19 163384 -40809 22.3 4.68 75 59.3 4718411 0.24 3339583597 62
1960 7141250 1.78 120359 -11000 22.9 3.70 67 58.4 4170482 0.24 3034949748 63
1955 6539454 2.01 123892 -6000 22.4 4.15 61 57.5 3757473 0.24 2773019936 62

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Cuba

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 11326616 0.00 367 -14400 42.2 1.62 106 78.3 8873848 0.15 7794798739 83
2025 11257035 -0.12 -13916 -11000 43.4 1.62 106 79.6 8957468 0.14 8184437460 84
2030 11142328 -0.20 -22941 -6000 44.7 1.62 105 81.2 9047544 0.13 8548487400 87
2035 10980993 -0.29 -32267 -6000 46.6 1.62 103 83.0 9112420 0.12 8887524213 90
2040 10764754 -0.40 -43248 -6000 48.1 1.62 101 85.0 9151476 0.12 9198847240 94
2045 10491852 -0.51 -54580 -6000 49.3 1.62 99 87.3 9155783 0.11 9481803274 96
2050 10162396 -0.64 -65891   50.3 1.62 95 89.6 9101476 0.10 9735033990 97

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Cuba

Mật độ dân số của Cuba là 105 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Cuba chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Cuba. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Cuba là 106.476 km2.

Cơ cấu tuổi của Cuba

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Cuba có phân bố các độ tuổi như sau:

17,3% 71,1% 11,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.972.769 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.013.843 nam / 958.812 nữ)
  • 8.113.596 người từ 15 đến 64 tuổi (4.064.504 nam / 4.049.091 nữ)
  • 1.330.783 người trên 64 tuổi (601.113 nam / 729.670 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Cuba năm 2022 là 47,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Cuba là 23,0%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Cuba là 25,0%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Cuba là 78,3 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 76,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 80,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 9.416.990 người hoặc 99,71% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Cuba có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 27.389 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Cuba (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.