Dân số Aruba

106.189

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Aruba106.189 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Aruba hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Aruba đang đứng thứ 197 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Aruba là 590 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất180 km2.
  • 44,31% dân số sống ở thành thị (47.566 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Aruba là 42,2 tuổi.

Dân số Aruba (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Aruba dự kiến sẽ giảm -100 người và đạt 106.119 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -265 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 165 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Aruba để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Aruba vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 2 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 3 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Aruba sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Aruba 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Aruba ước tính là 106.236 người, giảm -168 người so với dân số 106.318 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -239 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 71 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,901 (901 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Aruba trong năm 2023:

  • 765 trẻ được sinh ra
  • 1.004 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -239 người
  • Di cư: 71 người
  • 50.352 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 55.884 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Aruba 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Aruba 1951 - 2020

Bảng dân số Aruba 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 106766 0.43 452 201 41.0 1.90 593 43.6 46511 0.00 7794798739 197
2019 106314 0.44 469 201 40.3 1.82 591 43.4 46182 0.00 7713468100 197
2018 105845 0.45 479 201 40.3 1.82 588 43.3 45872 0.00 7631091040 197
2017 105366 0.47 494 201 40.3 1.82 585 43.3 45572 0.00 7547858925 197
2016 104872 0.51 531 201 40.3 1.82 583 43.2 45275 0.00 7464022049 197
2015 104341 0.52 534 251 40.1 1.80 580 43.1 44979 0.00 7379797139 198
2010 101669 0.33 328 -88 38.4 1.76 565 43.1 43778 0.00 6956823603 199
2005 100031 1.94 1836 1253 36.2 1.82 556 44.9 44889 0.00 6541907027 198
2000 90853 2.49 21061385 34.4 1.95 505 46.7 42444 0.00 6143493823 198
1995 80324 5.26 3635 2844 32.5 2.17 446 48.8 39171 0.00 5744212979 198
1990 62149 -0.28 -175 -1039 31.2 2.30 345 50.3 31273 0.00 5327231061 203
1985 63026 0.96 586 -384 28.0 2.36 350 50.4 31762 0.00 4870921740 202
1980 60096 -0.19 -112 -1094 26.0 2.45 334 50.5 30331 0.00 4458003514 201
1975 60657 0.53 319 -707 23.9 2.65 337 50.5 30661 0.00 4079480606 198
1970 59063 0.59 341 -855 20.8 3.30 328 50.6 29900 0.00 3700437046 198
1965 57360 1.14 630 -865 19.1 4.40 319 50.7 29082 0.00 3339583597 196
1960 54211 4.39 2097 557 18.1 5.15 301 50.8 27526 0.00 3034949748 193
1955 43724 2.81 1131 -316 18.1 5.65 243 50.9 22235 0.00 2773019936 196

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Aruba

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 106766 0.46 485 201 41.0 1.90 593 43.6 46511 0.00 7794798739 197
2025 108752 0.37 397 161 41.2 1.90 604 44.4 48340 0.00 8184437460 198
2030 110247 0.27 299 129 40.7 1.90 612 45.8 50480 0.00 8548487400 198
2035 111057 0.15 162 104 41.3 1.90 617 47.5 52768 0.00 8887524213 198
2040 110928 -0.02 -26 83 42.0 1.90 616 49.5 54952 0.00 9198847240 198
2045 109993 -0.17 -187 67 42.7 1.90 611 51.6 56710 0.00 9481803274 198
2050 108716 -0.23 -255   43.3 1.90 604 53.5 58214 0.00 9735033990 199

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Aruba

Mật độ dân số của Aruba là 590 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Aruba chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Aruba. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Aruba là 180 km2.

Cơ cấu tuổi của Aruba

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Aruba có phân bố các độ tuổi như sau:

18,4% 70,3% 11,2%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 19.295 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (9.706 nam / 9.590 nữ)
  • 73.556 người từ 15 đến 64 tuổi (35.296 nam / 38.260 nữ)
  • 11.742 người trên 64 tuổi (4.630 nam / 7.110 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Aruba năm 2022 là 50,2%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Aruba là 25,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Aruba là 24,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Aruba là 76,9 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 83.183 người hoặc 97,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Aruba có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 2.115 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Aruba (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.