Dân số Zimbabwe

15.642.612

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Zimbabwe15.642.612 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Zimbabwe hiện chiếm 0,19% dân số thế giới.
  • Zimbabwe đang đứng thứ 74 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Zimbabwe là 40 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất386.606 km2.
  • 32,49% dân số sống ở thành thị (4.980.628 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Zimbabwe là 19,2 tuổi.

Dân số Zimbabwe (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Zimbabwe dự kiến sẽ tăng 249.597 người và đạt 15.711.980 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 364.547 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -114.950 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Zimbabwe để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Zimbabwe vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 1.353 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 354 người chết trung bình mỗi ngày
  • -315 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Zimbabwe sẽ tăng trung bình 684 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Zimbabwe 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Zimbabwe ước tính là 15.457.250 người, tăng 239.255 người so với dân số 15.212.782 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 313.958 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -74.703 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,914 (914 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Zimbabwe trong năm 2022:

  • 431.505 trẻ được sinh ra
  • 117.547 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 313.958 người
  • Di cư: -74.703 người
  • 7.381.362 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 8.075.888 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Zimbabwe 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Zimbabwe 1951 - 2020

Bảng dân số Zimbabwe 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020148629241.48217456-11685818.73.633838.457004600.19779479873974
2019146454681.43206666-11685818.53.993838.055715250.19771346810074
2018144388021.42202207-11685818.53.993737.754475130.19763109104074
2017142365951.47206264-11685818.53.993737.453287660.19754785892574
2016140303311.56215702-11685818.53.993637.252158940.19746402204974
2015138146291.70223381-12459918.44.093637.051094850.19737979713973
2010126977231.01124205-10253518.63.893336.846761060.18695682360371
2005120766990.3339044-13956318.33.723136.544138660.18654190702770
2000118814770.8194153-10493418.23.893134.741259890.19614349382365
1995114107141.81195659-5964717.64.422931.535921510.20574421297964
1990104324213.283109861687116.95.372728.329519180.20532723106164
198588774893.682937731981416.06.302324.822005950.18487092174073
198074086243.32222950-3045715.17.301921.616026770.17445800351475
197562938753.54200914-910915.47.401619.312153310.15407948060679
197052893033.42163625-840015.67.401417.08985840.14370043704679
196544711773.43138899-300216.07.301214.46447670.13333958359791
196037766813.28112679-150117.27.001012.54724780.12303494974887
195532132863.1993287-90118.16.80811.53711060.12277301993691

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Zimbabwe

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020148629241.47209659-11685818.73.633838.457004600.19779479873974
2025161104821.63249512-6130819.63.634239.964297610.20818443746074
2030175964471.78297193-1999921.13.634541.973702790.21854848740074
2035192120871.77323128-1000022.83.635044.785805100.22888752421372
2040208636191.66330306-1000024.43.635448.4100973590.23919884724071
2045224647181.49320220-1000025.73.635852.5118027610.24948180327471
2050239479231.29296641 26.93.636256.9136272460.25973503399070

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Zimbabwe

Mật độ dân số của Zimbabwe là 40 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Zimbabwe chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Zimbabwe. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Zimbabwe là 386.606 km2.

Cơ cấu tuổi của Zimbabwe

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Zimbabwe có phân bố các độ tuổi như sau:

41,9%54,3%3,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 6.747.580 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (3.407.785 nam / 3.339.794 nữ)
  • 8.751.553 người từ 15 đến 64 tuổi (4.084.638 nam / 4.666.915 nữ)
  • 612.567 người trên 64 tuổi (257.787 nam / 354.780 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Zimbabwe năm 2022 là 78,3%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Zimbabwe là 72,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Zimbabwe là 5,5%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Zimbabwe là 61,9 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 60,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 63,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 8.090.600 người hoặc 86,40% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Zimbabwe có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.273.520 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Zimbabwe (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.