Dân số Tanzania

69.024.661

19/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Tanzania69.024.661 người vào ngày 19/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Tanzania hiện chiếm 0,85% dân số thế giới.
  • Tanzania đang đứng thứ 24 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Tanzania là 78 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất885.321 km2.
  • 37,41% dân số sống ở thành thị (25.659.393 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Tanzania là 17,2 tuổi.

Dân số Tanzania (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Tanzania dự kiến sẽ tăng 1.980.967 người và đạt 70.417.832 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 2.037.513 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -56.546 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Tanzania để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Tanzania vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 6.621 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.039 người chết trung bình mỗi ngày
  • -155 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Tanzania sẽ tăng trung bình 5.427 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Tanzania 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Tanzania ước tính là 68.420.314 người, tăng 1.940.358 người so với dân số 66.455.898 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 2.004.408 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -64.050 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,000 (1.000 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Tanzania trong năm 2023:

  • 2.384.603 trẻ được sinh ra
  • 380.195 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 2.004.408 người
  • Di cư: -64.050 người
  • 34.210.157 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 34.210.157 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Tanzania 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Tanzania 1951 - 2020

Bảng dân số Tanzania 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 59734218 2.98 1728755 -40076 18.0 4.92 67 37.0 22113353 0.77 7794798739 24
2019 58005463 3.00 1692025 -40076 17.6 5.17 65 36.2 21015391 0.75 7713468100 25
2018 56313438 3.02 1653099 -40076 17.6 5.17 64 35.4 19958545 0.74 7631091040 25
2017 54660339 3.04 1611109 -40076 17.6 5.17 62 34.7 18942828 0.72 7547858925 25
2016 53049230 3.04 1566597 -40076 17.6 5.17 60 33.9 17968436 0.71 7464022049 25
2015 51482633 3.03 1427222 -50087 17.6 5.24 58 33.1 17035213 0.70 7379797139 26
2010 44346525 2.89 1179241 -100171 17.4 5.58 50 29.2 12959969 0.64 6956823603 30
2005 38450320 2.80 990228 -60105 17.4 5.66 43 25.5 9791527 0.59 6541907027 31
2000 33499180 2.47 770009-80141 17.4 5.75 38 22.8 7624725 0.55 6143493823 32
1995 29649135 3.30 889058 116819 17.2 6.05 33 20.8 6154968 0.52 5744212979 32
1990 25203845 3.10 714010 13623 17.0 6.36 28 19.1 4807840 0.47 5327231061 34
1985 21633796 3.14 619107 7012 16.9 6.55 24 16.9 3661481 0.44 4870921740 36
1980 18538259 3.14 530606 -5008 16.8 6.73 21 14.7 2719241 0.42 4458003514 36
1975 15885229 3.25 469950 24040 16.8 6.75 18 11.2 1781210 0.39 4079480606 38
1970 13535481 3.07 380130 7212 17.0 6.79 15 7.9 1068352 0.37 3700437046 38
1965 11634832 2.97 316536 5008 17.1 6.80 13 6.1 704473 0.35 3339583597 46
1960 10052152 2.86 264498 2003 17.1 6.80 11 5.3 528498 0.33 3034949748 42
1955 8729662 2.68 215980 2003 17.1 6.74 10 4.4 385389 0.31 2773019936 46

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Tanzania

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 59734218 3.02 1650317 -40076 18.0 4.92 67 37.0 22113353 0.77 7794798739 24
2025 68934163 2.91 1839989 -40086 18.6 4.92 78 41.0 28244987 0.84 8184437460 22
2030 79162725 2.81 2045712 -40102 19.3 4.92 89 44.9 35529056 0.93 8548487400 20
2035 90415596 2.69 2250574 -40116 20.0 4.92 102 48.7 44000950 1.02 8887524213 19
2040 102586529 2.56 2434187 -40132 20.7 4.92 116 52.2 53579195 1.12 9198847240 17
2045 115596020 2.42 2601898 -40154 21.5 4.92 130 55.7 64407122 1.22 9481803274 15
2050 129386839 2.28 2758164   22.3 4.92 146 59.2 76542196 1.33 9735033990 15

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Tanzania

Mật độ dân số của Tanzania là 78 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Tanzania chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Tanzania. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Tanzania là 885.321 km2.

Cơ cấu tuổi của Tanzania

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Tanzania có phân bố các độ tuổi như sau:

42,0% 55,1% 2,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 23.527.562 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (11.799.355 nam / 11.728.207 nữ)
  • 30.860.843 người từ 15 đến 64 tuổi (15.246.949 nam / 15.613.894 nữ)
  • 1.634.162 người trên 64 tuổi (705.317 nam / 928.285 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Tanzania năm 2022 là 83,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Tanzania là 78,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Tanzania là 5,0%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Tanzania là 67,6 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 65,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 69,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 26.083.741 người hoặc 80,27% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Tanzania có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 6.411.264 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tanzania (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.