Dân số Uganda

49.657.271

19/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Uganda49.657.271 người vào ngày 19/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Uganda hiện chiếm 0,61% dân số thế giới.
  • Uganda đang đứng thứ 31 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Uganda là 249 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất199.816 km2.
  • 26,79% dân số sống ở thành thị (13.873.500 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Uganda là 16,5 tuổi.

Dân số Uganda (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Uganda dự kiến sẽ tăng 1.341.918 người và đạt 50.598.809 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.465.460 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -123.542 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Uganda để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Uganda vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 4.760 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 746 người chết trung bình mỗi ngày
  • -338 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Uganda sẽ tăng trung bình 3.676 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Uganda 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Uganda ước tính là 49.249.695 người, tăng 1.332.749 người so với dân số 47.914.973 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.460.911 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -128.162 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,975 (975 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Uganda trong năm 2023:

  • 1.729.033 trẻ được sinh ra
  • 268.122 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.460.911 người
  • Di cư: -128.162 người
  • 24.313.141 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 24.936.554 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Uganda 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Uganda 1951 - 2020

Bảng dân số Uganda 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 45741007 3.32 1471413 168694 16.7 5.01 229 25.7 11775012 0.59 7794798739 31
2019 44269594 3.61 1540558 168694 16.1 5.62 222 25.2 11135655 0.57 7713468100 32
2018 42729036 3.80 1562448 168694 16.1 5.62 214 24.6 10525083 0.56 7631091040 33
2017 41166588 3.83 1517422 168694 16.1 5.62 206 24.2 9942312 0.55 7547858925 34
2016 39649166 3.72 1423713 168694 16.1 5.62 198 23.7 9386309 0.53 7464022049 35
2015 38225453 3.34 1159457 -59999 15.9 5.78 191 23.2 8855831 0.52 7379797139 35
2010 32428167 3.21 948716 -100000 15.4 6.38 162 20.3 6573772 0.47 6956823603 37
2005 27684585 3.20 806883 -50000 15.2 6.75 139 17.5 4841176 0.42 6541907027 39
2000 23650172 2.99 647404-36000 15.2 6.95 118 15.0 3554371 0.38 6143493823 42
1995 20413152 3.30 611752 22000 15.5 7.06 102 12.9 2639817 0.36 5744212979 46
1990 17354392 3.57 559007 40000 15.9 7.10 87 11.1 1931504 0.33 5327231061 47
1985 14559355 3.19 423404 -24000 16.3 7.10 73 9.2 1340406 0.30 4870921740 50
1980 12442334 2.99 340986 -36000 16.4 7.10 62 7.6 945460 0.28 4458003514 52
1975 10737403 2.68 266361 -55222 16.5 7.10 54 7.1 762275 0.26 4079480606 52
1970 9405600 3.33 283907 10001 16.5 7.12 47 6.7 629441 0.25 3700437046 56
1965 7986066 3.37 243794 25000 16.8 7.05 40 5.5 441548 0.24 3339583597 65
1960 6767095 2.82 175660 0 17.1 6.95 34 4.4 299817 0.22 3034949748 65
1955 5888793 2.68 146121 0 17.8 6.90 29 3.5 208359 0.21 2773019936 65

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Uganda

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 45741007 3.66 1503111 168694 16.7 5.01 229 25.7 11775012 0.59 7794798739 31
2025 52294282 2.71 1310655 -116020 17.8 5.01 262 29.5 15430672 0.64 8184437460 30
2030 59437928 2.59 1428729 -60000 19.1 5.01 297 33.5 19914432 0.70 8548487400 28
2035 66888896 2.39 1490194 -40000 20.4 5.01 335 37.8 25273067 0.75 8887524213 26
2040 74454613 2.17 1513143 -30000 21.9 5.01 373 42.3 31490363 0.81 9198847240 22
2045 82012732 1.95 1511624 -30000 23.3 5.01 410 47.0 38580183 0.86 9481803274 22
2050 89446904 1.75 1486834   24.8 5.01 448 52.2 46663616 0.92 9735033990 21

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Uganda

Mật độ dân số của Uganda là 249 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Uganda chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Uganda. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Uganda là 199.816 km2.

Cơ cấu tuổi của Uganda

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Uganda có phân bố các độ tuổi như sau:

49,9% 48,1% 2,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 20.418.581 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (10.284.645 nam / 10.133.526 nữ)
  • 19.687.561 người từ 15 đến 64 tuổi (9.919.340 nam / 9.767.812 nữ)
  • 847.737 người trên 64 tuổi (344.828 nam / 502.499 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Uganda năm 2022 là 87,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Uganda là 83,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Uganda là 3,9%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Uganda là 63,8 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 61,7 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 65,9 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 15.169.425 người hoặc 73,87% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Uganda có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 5.365.873 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Uganda (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.