Dân số Zambia

21.359.305

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Zambia21.359.305 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Zambia hiện chiếm 0,26% dân số thế giới.
  • Zambia đang đứng thứ 65 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Zambia là 29 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất742.993 km2.
  • 46,35% dân số sống ở thành thị (9.445.888 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Zambia là 17,5 tuổi.

Dân số Zambia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Zambia dự kiến sẽ tăng 564.958 người và đạt 21.419.527 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 574.662 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -9.704 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Zambia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Zambia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.929 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 355 người chết trung bình mỗi ngày
  • -27 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Zambia sẽ tăng trung bình 1.548 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Zambia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Zambia ước tính là 20.849.863 người, tăng 552.062 người so với dân số 20.289.612 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 565.253 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -13.191 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,981 (981 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Zambia trong năm 2023:

  • 694.807 trẻ được sinh ra
  • 129.554 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 565.253 người
  • Di cư: -13.191 người
  • 10.324.945 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 10.524.918 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Zambia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Zambia 1951 - 2020

Bảng dân số Zambia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 18383955 2.93 522925 -8000 17.6 4.66 25 45.3 8336381 0.24 7794798739 65
2019 17861030 2.94 509322 -8000 16.9 5.09 24 44.8 7993486 0.23 7713468100 65
2018 17351708 2.96 498109 -8000 16.9 5.09 23 44.2 7663677 0.23 7631091040 65
2017 16853599 3.00 490141 -8000 16.9 5.09 23 43.6 7346421 0.22 7547858925 68
2016 16363458 3.05 484097 -8000 16.9 5.09 22 43.0 7041082 0.22 7464022049 69
2015 15879361 3.14 454675 -10000 16.7 5.20 21 42.5 6747236 0.22 7379797139 69
2010 13605984 2.79 349947 -35000 16.2 5.60 18 40.1 5450667 0.20 6956823603 70
2005 11856247 2.62 288061 -30000 16.3 5.95 16 37.5 4448559 0.18 6541907027 71
2000 10415944 2.75 2638674000 16.6 6.10 14 35.2 3665128 0.17 6143493823 73
1995 9096607 2.51 211952 -30000 16.4 6.30 12 37.3 3390243 0.16 5744212979 80
1990 8036845 3.03 222739 -15000 16.2 6.60 11 39.4 3163284 0.15 5327231061 81
1985 6923149 3.42 214265 2000 15.9 6.90 9 39.8 2758109 0.14 4870921740 82
1980 5851825 3.43 181708 -5000 15.7 7.25 8 40.1 2344812 0.13 4458003514 86
1975 4943283 3.42 152843 -4000 15.7 7.40 7 35.1 1734432 0.12 4079480606 89
1970 4179067 3.20 121721 -4408 16.0 7.30 6 30.3 1266841 0.11 3700437046 94
1965 3570464 3.06 99938 -7066 16.4 7.25 5 23.3 832850 0.11 3339583597 99
1960 3070776 3.03 85160 0 17.1 6.95 4 18.0 552492 0.10 3034949748 97
1955 2644976 2.74 66907 0 17.4 6.70 4 14.5 382236 0.10 2773019936 99

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Zambia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 18383955 2.97 500919 -8000 17.6 4.66 25 45.3 8336381 0.24 7794798739 65
2025 21196801 2.89 562569 -8000 18.5 4.66 29 48.4 10256668 0.26 8184437460 63
2030 24325505 2.79 625741 -5000 19.3 4.66 33 51.6 12548518 0.28 8548487400 62
2035 27721896 2.65 679278 -5000 20.2 4.66 37 54.9 15219971 0.31 8887524213 60
2040 31338483 2.48 723317 -5000 21.0 4.66 42 58.3 18271801 0.34 9198847240 58
2045 35149038 2.32 762111 -5000 21.8 4.66 47 61.8 21722143 0.37 9481803274 57
2050 39120917 2.16 794376   22.8 4.66 53 65.4 25576780 0.40 9735033990 53

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Zambia

Mật độ dân số của Zambia là 29 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Zambia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Zambia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Zambia là 742.993 km2.

Cơ cấu tuổi của Zambia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Zambia có phân bố các độ tuổi như sau:

46,7% 50,8% 2,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 7.916.864 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (3.973.182 nam / 3.943.512 nữ)
  • 8.614.184 người từ 15 đến 64 tuổi (4.329.217 nam / 4.284.967 nữ)
  • 423.004 người trên 64 tuổi (181.408 nam / 241.595 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Zambia năm 2022 là 82,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Zambia là 78,0%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Zambia là 4,0%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Zambia là 63,0 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 60,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 65,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 5.730.481 người hoặc 63,41% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Zambia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 3.306.707 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Zambia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.