Dân số Kenya

56.639.454

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Kenya56.639.454 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Kenya hiện chiếm 0,70% dân số thế giới.
  • Kenya đang đứng thứ 27 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Kenya là 99 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất569.295 km2.
  • 29,55% dân số sống ở thành thị (16.943.167 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Kenya là 19,9 tuổi.

Dân số Kenya (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Kenya dự kiến sẽ tăng 1.102.444 người và đạt 56.759.982 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.123.912 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -21.468 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Kenya để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Kenya vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 4.163 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.084 người chết trung bình mỗi ngày
  • -59 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Kenya sẽ tăng trung bình 3.020 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Kenya 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Kenya ước tính là 55.646.078 người, tăng 1.073.099 người so với dân số 54.555.095 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.100.983 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -27.884 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,988 (988 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Kenya trong năm 2023:

  • 1.503.360 trẻ được sinh ra
  • 402.377 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.100.983 người
  • Di cư: -27.884 người
  • 27.655.093 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 27.990.985 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Kenya 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Kenya 1951 - 2020

Bảng dân số Kenya 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 53771296 2.28 1197323 -10000 20.1 3.52 94 27.8 14975059 0.69 7794798739 27
2019 52573973 2.30 1181408 -10000 19.1 3.95 92 27.3 14362838 0.68 7713468100 27
2018 51392565 2.33 1171423 -10000 19.1 3.95 90 26.8 13771805 0.67 7631091040 27
2017 50221142 2.38 1169608 -10000 19.1 3.95 88 26.3 13201347 0.67 7547858925 28
2016 49051534 2.45 1173198 -10000 19.1 3.95 86 25.8 12650834 0.66 7464022049 28
2015 47878336 2.64 1169532 -10000 18.9 4.06 84 25.3 12119756 0.65 7379797139 28
2010 42030676 2.79 1081156 -37866 18.1 4.65 74 23.2 9746669 0.60 6956823603 31
2005 36624895 2.76 932068 5029 17.6 5.00 64 21.3 7813454 0.56 6541907027 33
2000 31964557 2.85 839252-4277 17.0 5.35 56 19.6 6256185 0.52 6143493823 33
1995 27768296 3.20 808743 44314 16.4 5.65 49 18.0 4994299 0.48 5744212979 35
1990 23724579 3.60 769499 1005 15.4 6.54 42 16.5 3919437 0.45 5327231061 36
1985 19877083 3.90 691977 761 15.0 7.22 35 15.9 3159732 0.41 4870921740 37
1980 16417197 3.87 568258 -586 15.0 7.64 29 15.4 2535258 0.37 4458003514 40
1975 13575907 3.74 454903 -3583 15.1 7.99 24 12.8 1741729 0.33 4079480606 45
1970 11301394 3.47 354244 -3907 15.4 8.11 20 10.3 1158465 0.31 3700437046 47
1965 9530173 3.25 282019 -4000 15.8 8.07 17 8.6 817908 0.29 3339583597 58
1960 8120080 3.05 226484 0 17.1 7.79 14 7.3 596757 0.27 3034949748 56
1955 6987658 2.83 182180 0 18.9 7.48 12 6.4 448051 0.25 2773019936 58

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Kenya

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 53771296 2.35 1178592 -10000 20.1 3.52 94 27.8 14975059 0.69 7794798739 27
2025 59981310 2.21 1242003 -10000 21.5 3.52 105 30.6 18371967 0.73 8184437460 26
2030 66449654 2.07 1293669 -10000 23.0 3.52 117 33.7 22382984 0.78 8548487400 25
2035 73026288 1.91 1315327 -10000 24.3 3.52 128 37.0 27025992 0.82 8887524213 21
2040 79469670 1.71 1288676 -10000 25.7 3.52 140 40.6 32241885 0.86 9198847240 21
2045 85669261 1.51 1239918 -10000 26.9 3.52 151 44.3 37975346 0.90 9481803274 20
2050 91575089 1.34 1181166   28.1 3.52 161 48.2 44184721 0.94 9735033990 20

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Kenya

Mật độ dân số của Kenya là 99 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Kenya chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Kenya. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Kenya là 569.295 km2.

Cơ cấu tuổi của Kenya

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Kenya có phân bố các độ tuổi như sau:

42,2% 55,1% 2,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 20.215.386 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (10.182.174 nam / 10.033.211 nữ)
  • 26.397.113 người từ 15 đến 64 tuổi (13.264.895 nam / 13.132.217 nữ)
  • 1.285.585 người trên 64 tuổi (580.046 nam / 705.539 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Kenya năm 2022 là 65,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Kenya là 61,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Kenya là 4,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Kenya là 63,3 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 61,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 65,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 21.589.736 người hoặc 77,99% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Kenya có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 6.092.962 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Kenya (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.