Dân số Comoros

873.641

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Comoros873.641 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Comoros hiện chiếm 0,01% dân số thế giới.
  • Comoros đang đứng thứ 163 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Comoros là 469 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.861 km2.
  • 30,19% dân số sống ở thành thị (279.115 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Comoros là 20,7 tuổi.

Dân số Comoros (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Comoros dự kiến sẽ tăng 15.530 người và đạt 875.361 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 17.505 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -1.975 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Comoros để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Comoros vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 66 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 18 người chết trung bình mỗi ngày
  • -5 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Comoros sẽ tăng trung bình 43 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Comoros 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Comoros ước tính là 859.848 người, tăng 15.301 người so với dân số 844.302 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 17.554 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -2.253 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,018 (1.018 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Comoros trong năm 2023:

  • 24.191 trẻ được sinh ra
  • 6.637 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 17.554 người
  • Di cư: -2.253 người
  • 433.759 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 426.089 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Comoros 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Comoros 1951 - 2020

Bảng dân số Comoros 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 869601 2.20 18715 -2000 20.4 4.24 467 29.4 255487 0.01 7794798739 163
2019 850886 2.23 18564 -2000 19.8 4.52 457 29.2 248160 0.01 7713468100 163
2018 832322 2.26 18430 -2000 19.8 4.52 447 29.0 241092 0.01 7631091040 163
2017 813892 2.30 18300 -2000 19.8 4.52 437 28.8 234273 0.01 7547858925 163
2016 795592 2.34 18168 -2000 19.8 4.52 428 28.6 227690 0.01 7464022049 163
2015 777424 2.42 17546 -2000 19.7 4.60 418 28.5 221334 0.01 7379797139 163
2010 689692 2.43 15613 -2000 19.1 4.90 371 28.0 192925 0.01 6956823603 164
2005 611627 2.43 13854 -2000 18.4 5.20 329 27.9 170493 0.01 6541907027 166
2000 542357 2.67 13393-1200 17.7 5.60 291 28.1 152293 0.01 6143493823 166
1995 475394 2.92 12760 -600 17.1 6.10 255 28.3 134543 0.01 5744212979 166
1990 411594 2.98 11251 -900 17.0 6.70 221 27.9 114709 0.01 5327231061 166
1985 355337 2.91 9502 -900 17.2 7.05 191 25.5 90500 0.01 4870921740 167
1980 307829 3.65 10108 2000 17.5 7.05 165 23.2 71463 0.01 4458003514 169
1975 257290 2.26 5447 -1100 17.5 7.05 138 21.2 54647 0.01 4079480606 169
1970 230054 2.09 4526 -1100 17.7 7.05 124 19.4 44607 0.01 3700437046 171
1965 207424 1.65 3261 -1698 18.5 6.91 111 17.0 35217 0.01 3339583597 170
1960 191121 1.67 3044 -1223 19.6 6.60 103 12.6 23988 0.01 3034949748 169
1955 175903 1.98 3289 0 20.6 6.00 95 9.1 16095 0.01 2773019936 170

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Comoros

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 869601 2.27 18435 -2000 20.4 4.24 467 29.4 255487 0.01 7794798739 163
2025 965003 2.10 19080 -2000 21.2 4.24 519 30.7 296345 0.01 8184437460 161
2030 1063114 1.96 19622 -2000 22.1 4.24 571 32.5 345321 0.01 8548487400 161
2035 1163802 1.83 20138 -2000 23.1 4.24 625 34.5 401157 0.01 8887524213 161
2040 1266331 1.70 20506 -2000 24.1 4.24 680 36.5 462325 0.01 9198847240 159
2045 1369592 1.58 20652 -2000 25.1 4.24 736 38.6 528510 0.01 9481803274 157
2050 1471737 1.45 20429   26.1 4.24 791 40.7 599041 0.02 9735033990 156

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Comoros

Mật độ dân số của Comoros là 469 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Comoros chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Comoros. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Comoros là 1.861 km2.

Cơ cấu tuổi của Comoros

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Comoros có phân bố các độ tuổi như sau:

41,6% 55,3% 3,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 340.358 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (170.878 nam / 169.480 nữ)
  • 451.653 người từ 15 đến 64 tuổi (223.228 nam / 228.418 nữ)
  • 25.313 người trên 64 tuổi (11.369 nam / 13.952 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Comoros năm 2022 là 70,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Comoros là 65,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Comoros là 5,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Comoros là 65,0 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 62,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 67,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 370.603 người hoặc 77,70% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Comoros có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 106.363 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Comoros (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.