Dân số Mozambique

34.742.899

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Mozambique34.742.899 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Mozambique hiện chiếm 0,43% dân số thế giới.
  • Mozambique đang đứng thứ 46 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Mozambique là 44 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất785.556 km2.
  • 38,77% dân số sống ở thành thị (13.614.614 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Mozambique là 17,1 tuổi.

Dân số Mozambique (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Mozambique dự kiến sẽ tăng 961.048 người và đạt 35.342.715 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 973.628 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -12.580 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Mozambique để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Mozambique vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 3.359 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 691 người chết trung bình mỗi ngày
  • -34 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Mozambique sẽ tăng trung bình 2.633 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Mozambique 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Mozambique ước tính là 34.374.089 người, tăng 927.836 người so với dân số 33.420.619 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 958.485 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -30.649 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,949 (949 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Mozambique trong năm 2023:

  • 1.207.858 trẻ được sinh ra
  • 249.373 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 958.485 người
  • Di cư: -30.649 người
  • 16.737.307 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 17.636.782 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Mozambique 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Mozambique 1951 - 2020

Bảng dân số Mozambique 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 31255435 2.93 889399 -5000 17.6 4.89 40 38.3 11978439 0.40 7794798739 46
2019 30366036 2.95 870032 -5000 17.2 5.16 39 37.8 11472938 0.39 7713468100 47
2018 29496004 2.96 846986 -5000 17.2 5.16 38 37.2 10986620 0.39 7631091040 47
2017 28649018 2.94 819080 -5000 17.2 5.16 36 36.7 10519046 0.38 7547858925 48
2016 27829938 2.91 787936 -5000 17.2 5.16 35 36.2 10069035 0.37 7464022049 48
2015 27042002 2.82 702086 -5000 17.1 5.23 34 35.6 9635602 0.37 7379797139 48
2010 23531574 2.80 607530 -8000 17.0 5.54 30 32.8 7709657 0.34 6956823603 49
2005 20493925 2.96 556400 6001 17.3 5.80 26 30.6 6276808 0.31 6541907027 51
2000 17711927 2.73 445728-10000 17.6 5.85 23 29.7 5257395 0.29 6143493823 53
1995 15483286 3.58 499199 128474 17.7 6.10 20 28.0 4332986 0.27 5744212979 54
1990 12987292 0.35 44581 -267212 16.5 6.30 17 25.5 3311912 0.24 5327231061 55
1985 12764387 1.88 226839 -75276 17.8 6.40 16 18.6 2379536 0.26 4870921740 54
1980 11630194 2.73 292996 17475 18.3 6.55 15 13.4 1558995 0.26 4458003514 53
1975 10165215 2.41 228495 -4700 18.2 6.68 13 11.1 1124358 0.25 4079480606 55
1970 9022741 2.34 196705 -4700 18.4 6.71 11 9.1 823643 0.24 3700437046 57
1965 8039215 2.27 170869 -4700 18.7 6.56 10 8.0 644765 0.24 3339583597 63
1960 7184869 2.00 135294 -4700 19.0 6.34 9 7.1 507470 0.24 3034949748 62
1955 6508398 1.78 109886 -4700 19.2 6.34 8 6.3 411022 0.23 2773019936 63

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Mozambique

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 31255435 2.94 842687 -5000 17.6 4.89 40 38.3 11978439 0.40 7794798739 46
2025 35984620 2.86 945837 -5000 18.3 4.89 46 41.2 14810679 0.44 8184437460 44
2030 41184834 2.74 1040043 -5000 19.0 4.89 52 44.2 18195295 0.48 8548487400 41
2035 46786293 2.58 1120292 -5000 19.8 4.89 59 47.4 22168384 0.53 8887524213 38
2040 52729200 2.42 1188581 -5000 20.7 4.89 67 50.7 26725869 0.57 9198847240 36
2045 58928294 2.25 1239819 -5000 21.8 4.89 75 54.0 31831909 0.62 9481803274 33
2050 65312929 2.08 1276927   22.9 4.89 83 57.4 37472562 0.67 9735033990 30

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Mozambique

Mật độ dân số của Mozambique là 44 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Mozambique chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Mozambique. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Mozambique là 785.556 km2.

Cơ cấu tuổi của Mozambique

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Mozambique có phân bố các độ tuổi như sau:

45,9% 51,1% 3,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 13.395.214 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (6.729.394 nam / 6.665.529 nữ)
  • 14.899.675 người từ 15 đến 64 tuổi (7.053.090 nam / 7.846.293 nữ)
  • 867.274 người trên 64 tuổi (398.934 nam / 468.340 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Mozambique năm 2022 là 85,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Mozambique là 80,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Mozambique là 5,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Mozambique là 62,4 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 59,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 65,2 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 9.231.549 người hoặc 58,55% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Mozambique có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 6.535.400 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Mozambique (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.