Dân số Saint Helena
5.233
07/11/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Saint Helena là 5.233 người vào ngày 07/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Saint Helena hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Saint Helena đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Saint Helena là 13 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 392 km2.
- 40,71% dân số sống ở thành thị (1.702 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Saint Helena là 0,0 tuổi.
Chi tiết
Dân số Saint Helena (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Saint Helena dự kiến sẽ giảm -61 người và đạt 5.226 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -61 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Saint Helena để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Saint Helena vào năm 2024 sẽ như sau:
- 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 0 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Saint Helena sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Saint Helena 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Saint Helena ước tính là 5.281 người, giảm -60 người so với dân số 5.346 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -60 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Saint Helena trong năm 2023:
- 0 trẻ được sinh ra
- 0 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
- Di cư: -60 người
- 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 5.281 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Saint Helena 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Saint Helena 1951 - 2020
Bảng dân số Saint Helena 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 6059 | 0.4 | 24 | 16 | 27 | 1636 | 0.00 | 7713468100 | 229 | |||
2018 | 6035 | 0.45 | 27 | 15 | 26.9 | 1622 | 0.00 | 7631091040 | 229 | |||
2017 | 6008 | 0.87 | 52 | 15 | 26.7 | 1607 | 0.00 | 7547858925 | 229 | |||
2016 | 5956 | 1.55 | 91 | 15 | 26.8 | 1598 | 0 | 7464022049 | 229 | |||
2015 | 5865 | 2.5 | 136 | 15 | 27.2 | 1595 | 0 | 7379797139 | 230 | |||
2010 | 5183 | -0.68 | -36 | 13 | 31.8 | 1650 | 0 | 6956823603 | 230 | |||
2005 | 5364 | -2.38 | -137 | 14 | 31.8 | 1706 | 0 | 6541907027 | 230 | |||
2000 | 6049 | -0.64 | -40 | 16 | 34.1 | 2064 | 0 | 6143493823 | 230 | |||
1995 | 6247 | -1.23 | -80 | 16 | 34.9 | 2183 | 0 | 5744212979 | 231 | |||
1990 | 6647 | -0.5 | -34 | 17 | 35.4 | 2356 | 0 | 5327231061 | 229 | |||
1985 | 6817 | 0.7 | 47 | 17 | 35.6 | 2430 | 0 | 4870921740 | 229 | |||
1980 | 6582 | 1.09 | 69 | 17 | 35.4 | 2332 | 0 | 4458003514 | 229 | |||
1975 | 6235 | 1.84 | 109 | 16 | 36.9 | 2302 | 0 | 4079480606 | 228 | |||
1970 | 5692 | 1.33 | 73 | 15 | 39.8 | 2266 | 0 | 3700437046 | 229 | |||
1965 | 5328 | -0.13 | -7 | 14 | 46.7 | 2486 | 0 | 3339583597 | 224 | |||
1960 | 5364 | 0.07 | 4 | 14 | 43.5 | 2336 | 0 | 3034949748 | 225 | |||
1955 | 5345 | 0.37 | 20 | 14 | 46.5 | 2486 | 0 | 2773019936 | 224 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Saint Helena
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 6077 | 0.71 | 42 | 16 | 27.2 | 1654 | 0 | 7794798739 | 229 | |||
2025 | 6146 | 0.23 | 14 | 16 | 28.3 | 1737 | 0 | 8184437460 | 229 | |||
2030 | 6175 | 0.09 | 6 | 16 | 29.7 | 1837 | 0 | 8548487400 | 229 | |||
2035 | 6149 | -0.08 | -5 | 16 | 31.5 | 1937 | 0 | 8887524213 | 229 | |||
2040 | 6059 | -0.29 | -18 | 16 | 33.4 | 2022 | 0 | 9198847240 | 229 | |||
2045 | 5931 | -0.43 | -26 | 15 | 35.2 | 2089 | 0 | 9481803274 | 229 | |||
2050 | 5783 | -0.5 | -30 | 15 | 37.2 | 2150 | 0 | 9735033990 | 229 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Saint Helena
Mật độ dân số của Saint Helena là 13 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 07/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Saint Helena chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Saint Helena. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Saint Helena là 392 km2.
Cơ cấu tuổi của Saint Helena
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Saint Helena có phân bố các độ tuổi như sau:
18,3% | 70,4% | 11,4% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 732 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (373 nam / 359 nữ)
- 2.817 người từ 15 đến 64 tuổi (1.439 nam / 1.378 nữ)
- 455 người trên 64 tuổi (216 nam / 239 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 3.174 người hoặc 97,00% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Saint Helena có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 98 người lớn không biết chữ.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Saint Helena (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.