Dân số Mali

23.881.951

24/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Mali23.881.951 người vào ngày 24/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Mali hiện chiếm 0,29% dân số thế giới.
  • Mali đang đứng thứ 60 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Mali là 20 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.217.103 km2.
  • 46,17% dân số sống ở thành thị (10.232.281 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Mali là 15,4 tuổi.

Dân số Mali (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Mali dự kiến sẽ tăng 722.091 người và đạt 24.382.696 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 773.799 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -51.708 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Mali để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Mali vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 2.669 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 549 người chết trung bình mỗi ngày
  • -142 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Mali sẽ tăng trung bình 1.978 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Mali 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Mali ước tính là 23.648.883 người, tăng 700.108 người so với dân số 22.938.514 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 750.366 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -50.258 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,006 (1.006 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Mali trong năm 2023:

  • 952.503 trẻ được sinh ra
  • 202.137 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 750.366 người
  • Di cư: -50.258 người
  • 11.859.809 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 11.789.074 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Mali 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Mali 1951 - 2020

Bảng dân số Mali 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 20250833 3.02 592802 -40000 16.3 5.92 17 44.0 8906636 0.26 7794798739 60
2019 19658031 3.04 580282 -40000 16.0 6.26 16 43.2 8493036 0.25 7713468100 60
2018 19077749 3.05 565319 -40000 16.0 6.26 16 42.4 8093320 0.25 7631091040 61
2017 18512430 3.04 546987 -40000 16.0 6.26 15 41.6 7708268 0.25 7547858925 61
2016 17965443 3.02 526665 -40000 16.0 6.26 15 40.9 7338892 0.24 7464022049 62
2015 17438778 2.99 477885 -60490 16.0 6.35 14 40.1 6985593 0.24 7379797139 64
2010 15049353 3.33 454767 -20165 16.2 6.70 12 36.1 5426927 0.22 6956823603 65
2005 12775516 3.14 365814 -13422 16.5 6.85 10 32.1 4103334 0.20 6541907027 68
2000 10946445 2.69 272158-28390 16.6 6.95 9 28.4 3110018 0.18 6143493823 72
1995 9585653 2.55 227148 -34698 16.5 7.15 8 25.6 2450930 0.17 5744212979 77
1990 8449913 1.53 123605 -98796 16.5 7.15 7 23.4 1974293 0.16 5327231061 79
1985 7831889 2.01 148353 -43613 17.4 7.15 6 21.0 1645712 0.16 4870921740 76
1980 7090126 1.81 121570 -35000 17.9 7.15 6 18.5 1310570 0.16 4458003514 77
1975 6482278 1.73 106647 -19117 18.5 7.15 5 16.2 1052952 0.16 4079480606 75
1970 5949045 1.33 76112 -19647 18.8 7.10 5 14.3 852497 0.16 3700437046 74
1965 5568484 1.13 60950 -14049 19.3 7.00 5 12.6 702069 0.17 3339583597 69
1960 5263733 1.13 57667 -9814 19.5 6.95 4 11.1 582508 0.17 3034949748 71
1955 4975398 1.11 53394 -7006 20.1 6.95 4 9.7 482207 0.18 2773019936 69

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Mali

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 20250833 3.04 562411 -40000 16.3 5.92 17 44.0 8906636 0.26 7794798739 60
2025 23415891 2.95 633012 -40000 17.0 5.92 19 47.8 11190626 0.29 8184437460 59
2030 26957396 2.86 708301 -40000 17.8 5.92 22 51.4 13849850 0.32 8548487400 58
2035 30819218 2.71 772364 -40000 18.6 5.92 25 54.7 16846185 0.35 8887524213 56
2040 34938568 2.54 823870 -40000 19.4 5.92 29 57.8 20182154 0.38 9198847240 56
2045 39212640 2.34 854814 -40000 20.4 5.92 32 60.8 23856107 0.41 9481803274 51
2050 43585530 2.14 874578   21.5 5.92 36 63.8 27825131 0.45 9735033990 49

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Mali

Mật độ dân số của Mali là 20 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Mali chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Mali. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Mali là 1.217.103 km2.

Cơ cấu tuổi của Mali

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Mali có phân bố các độ tuổi như sau:

47,3% 49,7% 3,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.698.044 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.379.914 nam / 4.318.130 nữ)
  • 9.147.271 người từ 15 đến 64 tuổi (4.465.604 nam / 4.681.667 nữ)
  • 543.007 người trên 64 tuổi (259.459 nam / 283.548 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Mali năm 2022 là 93,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Mali là 89,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Mali là 4,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Mali là 60,0 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 58,7 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 61,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 3.728.819 người hoặc 38,48% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Mali có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 5.961.459 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Mali (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.