Dân số Guinea

14.408.425

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Guinea14.408.425 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Guinea hiện chiếm 0,18% dân số thế giới.
  • Guinea đang đứng thứ 75 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Guinea là 59 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất245.676 km2.
  • 37,71% dân số sống ở thành thị (5.228.780 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Guinea là 18,6 tuổi.

Dân số Guinea (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Guinea dự kiến sẽ tăng 373.024 người và đạt 14.429.808 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 338.048 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 34.976 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Guinea để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Guinea vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 1.297 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 371 người chết trung bình mỗi ngày
  • 96 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Guinea sẽ tăng trung bình 1.022 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Guinea 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Guinea ước tính là 14.053.737 người, tăng 368.455 người so với dân số 13.682.979 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 371.395 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -2.940 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,943 (943 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Guinea trong năm 2022:

  • 478.923 trẻ được sinh ra
  • 107.528 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 371.395 người
  • Di cư: -2.940 người
  • 6.820.728 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 7.233.009 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Guinea 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Guinea 1951 - 2020

Bảng dân số Guinea 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020131327952.83361549-400018.04.745338.650706560.17779479873975
2019127712462.88356953-400017.35.055238.348903930.17771346810075
2018124142932.87346774-400017.35.055138.047171710.16763109104075
2017120675192.80329090-400017.35.054937.745518550.16754785892575
2016117384292.68306341-400017.35.054837.443956230.16746402204975
2015114320882.32247982-5875017.15.134737.242491310.15737979713975
2010101921762.27216519-6228416.75.544135.736352590.15695682360381
200591095812.02173770-7000016.45.913734.331224240.14654190702786
200082407302.54194221-3622016.76.243433.027191120.13614349382388
199572696252.73183468-2699517.06.513031.923200340.13574421297990
199063522833.03176316017.56.632626.716930720.12532723106192
198554707022.35119853-1666517.86.592224.713536220.11487092174092
198048714351.6476037-3133918.36.452021.910655570.11445800351495
197544912481.5767329-1751419.06.291819.08517290.11407948060695
197041546051.7970580019.26.211716.26742100.11370043704695
196538017051.7061509019.66.151513.25032540.11333958359790
196034941621.5952903020.16.071410.73746180.12303494974892
195532296491.4043340020.86.00138.62786190.12277301993690

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Guinea

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020131327952.81340141-400018.04.745338.650706560.17779479873975
2025150038432.70374210-400018.94.746140.560827010.18818443746075
2030170209152.55403414-400019.84.746942.973002740.20854848740075
2035191498602.39425789-400020.74.747845.787443260.22888752421373
2040213645342.21442935-400021.84.748748.8104264800.23919884724070
2045236441502.05455923-400022.94.749652.1123211830.25948180327467
2050259718061.90465531 24.04.7410655.4144003090.27973503399066

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Guinea

Mật độ dân số của Guinea là 59 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Guinea chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Guinea. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Guinea là 245.676 km2.

Cơ cấu tuổi của Guinea

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Guinea có phân bố các độ tuổi như sau:

42,5%54,0%3,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.580.357 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.820.166 nam / 2.760.191 nữ)
  • 7.082.241 người từ 15 đến 64 tuổi (3.541.711 nam / 3.540.661 nữ)
  • 461.169 người trên 64 tuổi (203.156 nam / 258.013 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Guinea năm 2022 là 83,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Guinea là 77,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Guinea là 5,5%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Guinea là 62,3 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 61,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 62,9 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.290.934 người hoặc 30,37% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Guinea có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 5.252.476 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Guinea (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.