Dân số Guinea

14.465.912

24/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Guinea14.465.912 người vào ngày 24/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Guinea hiện chiếm 0,18% dân số thế giới.
  • Guinea đang đứng thứ 75 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Guinea là 59 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất245.676 km2.
  • 38,13% dân số sống ở thành thị (5.654.534 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Guinea là 18,2 tuổi.

Dân số Guinea (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Guinea dự kiến sẽ tăng 338.158 người và đạt 14.699.903 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 346.270 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -8.112 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Guinea để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Guinea vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.306 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 357 người chết trung bình mỗi ngày
  • -22 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Guinea sẽ tăng trung bình 926 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Guinea 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Guinea ước tính là 14.357.636 người, tăng 331.271 người so với dân số 14.023.588 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 338.048 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -6.777 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,946 (946 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Guinea trong năm 2023:

  • 473.390 trẻ được sinh ra
  • 135.342 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 338.048 người
  • Di cư: -6.777 người
  • 6.979.611 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 7.378.025 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Guinea 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Guinea 1951 - 2020

Bảng dân số Guinea 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 13132795 2.83 361549 -4000 18.0 4.74 53 38.6 5070656 0.17 7794798739 75
2019 12771246 2.88 356953 -4000 17.3 5.05 52 38.3 4890393 0.17 7713468100 75
2018 12414293 2.87 346774 -4000 17.3 5.05 51 38.0 4717171 0.16 7631091040 75
2017 12067519 2.80 329090 -4000 17.3 5.05 49 37.7 4551855 0.16 7547858925 75
2016 11738429 2.68 306341 -4000 17.3 5.05 48 37.4 4395623 0.16 7464022049 75
2015 11432088 2.32 247982 -58750 17.1 5.13 47 37.2 4249131 0.15 7379797139 75
2010 10192176 2.27 216519 -62284 16.7 5.54 41 35.7 3635259 0.15 6956823603 81
2005 9109581 2.02 173770 -70000 16.4 5.91 37 34.3 3122424 0.14 6541907027 86
2000 8240730 2.54 194221-36220 16.7 6.24 34 33.0 2719112 0.13 6143493823 88
1995 7269625 2.73 183468 -26995 17.0 6.51 30 31.9 2320034 0.13 5744212979 90
1990 6352283 3.03 176316 0 17.5 6.63 26 26.7 1693072 0.12 5327231061 92
1985 5470702 2.35 119853 -16665 17.8 6.59 22 24.7 1353622 0.11 4870921740 92
1980 4871435 1.64 76037 -31339 18.3 6.45 20 21.9 1065557 0.11 4458003514 95
1975 4491248 1.57 67329 -17514 19.0 6.29 18 19.0 851729 0.11 4079480606 95
1970 4154605 1.79 70580 0 19.2 6.21 17 16.2 674210 0.11 3700437046 95
1965 3801705 1.70 61509 0 19.6 6.15 15 13.2 503254 0.11 3339583597 90
1960 3494162 1.59 52903 0 20.1 6.07 14 10.7 374618 0.12 3034949748 92
1955 3229649 1.40 43340 0 20.8 6.00 13 8.6 278619 0.12 2773019936 90

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Guinea

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 13132795 2.81 340141 -4000 18.0 4.74 53 38.6 5070656 0.17 7794798739 75
2025 15003843 2.70 374210 -4000 18.9 4.74 61 40.5 6082701 0.18 8184437460 75
2030 17020915 2.55 403414 -4000 19.8 4.74 69 42.9 7300274 0.20 8548487400 75
2035 19149860 2.39 425789 -4000 20.7 4.74 78 45.7 8744326 0.22 8887524213 73
2040 21364534 2.21 442935 -4000 21.8 4.74 87 48.8 10426480 0.23 9198847240 70
2045 23644150 2.05 455923 -4000 22.9 4.74 96 52.1 12321183 0.25 9481803274 67
2050 25971806 1.90 465531   24.0 4.74 106 55.4 14400309 0.27 9735033990 66

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Guinea

Mật độ dân số của Guinea là 59 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Guinea chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Guinea. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Guinea là 245.676 km2.

Cơ cấu tuổi của Guinea

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Guinea có phân bố các độ tuổi như sau:

42,5% 54,0% 3,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.580.357 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.820.166 nam / 2.760.191 nữ)
  • 7.082.241 người từ 15 đến 64 tuổi (3.541.711 nam / 3.540.661 nữ)
  • 461.169 người trên 64 tuổi (203.156 nam / 258.013 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Guinea năm 2022 là 81,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Guinea là 76,4%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Guinea là 5,4%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Guinea là 59,6 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 58,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 60,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.290.934 người hoặc 30,37% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Guinea có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 5.252.476 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Guinea (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.