Dân số Niger
28.659.315
20/11/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Niger là 28.659.315 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Niger hiện chiếm 0,35% dân số thế giới.
- Niger đang đứng thứ 56 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Niger là 23 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 1.263.127 km2.
- 17,11% dân số sống ở thành thị (4.599.736 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Niger là 14,6 tuổi.
Chi tiết
Dân số Niger (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Niger dự kiến sẽ tăng 1.036.129 người và đạt 28.768.355 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.057.775 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -21.646 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Niger để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Niger vào năm 2024 sẽ như sau:
- 3.441 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 543 người chết trung bình mỗi ngày
- -59 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Niger sẽ tăng trung bình 2.839 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Niger 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Niger ước tính là 27.709.590 người, tăng 994.866 người so với dân số 26.696.096 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.012.486 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -17.620 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,013 (1.013 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Niger trong năm 2023:
- 1.216.927 trẻ được sinh ra
- 204.441 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 1.012.486 người
- Di cư: -17.620 người
- 13.944.270 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 13.765.320 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Niger 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Niger 1951 - 2020
Bảng dân số Niger 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 24206644 | 3.84 | 895929 | 4000 | 15.2 | 6.95 | 19 | 16.5 | 4002638 | 0.31 | 7794798739 | 56 |
2019 | 23310715 | 3.87 | 867893 | 4000 | 15.0 | 7.27 | 18 | 16.4 | 3828158 | 0.30 | 7713468100 | 57 |
2018 | 22442822 | 3.89 | 840440 | 4000 | 15.0 | 7.27 | 18 | 16.3 | 3664692 | 0.29 | 7631091040 | 57 |
2017 | 21602382 | 3.91 | 813584 | 4000 | 15.0 | 7.27 | 17 | 16.3 | 3511445 | 0.29 | 7547858925 | 57 |
2016 | 20788798 | 3.94 | 787135 | 4000 | 15.0 | 7.27 | 16 | 16.2 | 3367638 | 0.28 | 7464022049 | 58 |
2015 | 20001663 | 3.97 | 707528 | 3782 | 14.9 | 7.35 | 16 | 16.2 | 3232583 | 0.27 | 7379797139 | 58 |
2010 | 16464025 | 3.86 | 567912 | -4000 | 15.0 | 7.55 | 13 | 16.2 | 2664321 | 0.24 | 6956823603 | 62 |
2005 | 13624467 | 3.75 | 458582 | -1899 | 15.4 | 7.65 | 11 | 16.2 | 2211934 | 0.21 | 6541907027 | 64 |
2000 | 11331557 | 3.61 | 368254 | -1989 | 15.9 | 7.70 | 9 | 16.2 | 1837604 | 0.18 | 6143493823 | 68 |
1995 | 9490288 | 3.41 | 292739 | -536 | 16.0 | 7.75 | 7 | 15.8 | 1494849 | 0.17 | 5744212979 | 78 |
1990 | 8026591 | 3.02 | 222119 | -15583 | 15.8 | 7.80 | 6 | 15.3 | 1231448 | 0.15 | 5327231061 | 82 |
1985 | 6915997 | 2.92 | 185399 | -18589 | 15.7 | 7.90 | 5 | 14.5 | 1005293 | 0.14 | 4870921740 | 83 |
1980 | 5989004 | 2.93 | 160813 | -3628 | 16.0 | 7.75 | 5 | 13.4 | 805091 | 0.13 | 4458003514 | 85 |
1975 | 5184941 | 2.83 | 134859 | -2753 | 15.7 | 7.60 | 4 | 11.4 | 592068 | 0.13 | 4079480606 | 84 |
1970 | 4510644 | 2.88 | 119305 | -2309 | 15.6 | 7.55 | 4 | 8.8 | 396646 | 0.12 | 3700437046 | 89 |
1965 | 3914117 | 2.92 | 105071 | -2309 | 15.6 | 7.50 | 3 | 6.8 | 266487 | 0.12 | 3339583597 | 93 |
1960 | 3388764 | 2.77 | 86645 | -5025 | 15.8 | 7.40 | 3 | 5.8 | 196327 | 0.11 | 3034949748 | 93 |
1955 | 2955541 | 2.92 | 79168 | 1000 | 15.6 | 7.30 | 2 | 5.3 | 156807 | 0.11 | 2773019936 | 93 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Niger
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 24206644 | 3.89 | 840996 | 4000 | 15.2 | 6.95 | 19 | 16.5 | 4002638 | 0.31 | 7794798739 | 56 |
2025 | 29125520 | 3.77 | 983775 | 1000 | 15.6 | 6.95 | 23 | 17.4 | 5067678 | 0.36 | 8184437460 | 54 |
2030 | 34846020 | 3.65 | 1144100 | 1000 | 16.1 | 6.95 | 28 | 18.8 | 6542045 | 0.41 | 8548487400 | 50 |
2035 | 41396373 | 3.51 | 1310071 | 1000 | 16.7 | 6.95 | 33 | 20.7 | 8580995 | 0.47 | 8887524213 | 43 |
2040 | 48745855 | 3.32 | 1469896 | 1000 | 17.4 | 6.95 | 38 | 23.3 | 11378032 | 0.53 | 9198847240 | 38 |
2045 | 56837126 | 3.12 | 1618254 | 1000 | 18.2 | 6.95 | 45 | 26.4 | 14980634 | 0.60 | 9481803274 | 36 |
2050 | 65593043 | 2.91 | 1751183 | 19.0 | 6.95 | 52 | 29.7 | 19464442 | 0.67 | 9735033990 | 32 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Niger
Mật độ dân số của Niger là 23 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Niger chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Niger. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Niger là 1.263.127 km2.
Cơ cấu tuổi của Niger
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Niger có phân bố các độ tuổi như sau:
49,6% | 48,0% | 2,3% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 10.469.457 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.288.515 nam / 5.181.154 nữ)
- 10.129.236 người từ 15 đến 64 tuổi (5.052.068 nam / 5.077.168 nữ)
- 493.775 người trên 64 tuổi (218.729 nam / 275.046 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Niger năm 2022 là 107,0%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Niger là 101,7%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Niger là 5,4%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Niger là 62,9 tuổi.
Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 61,7 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 64,3 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.028.995 người hoặc 19,10% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Niger có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 8.594.016 người lớn không biết chữ.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Niger (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.