Dân số Burkina Faso

23.769.446

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Burkina Faso23.769.446 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Burkina Faso hiện chiếm 0,29% dân số thế giới.
  • Burkina Faso đang đứng thứ 59 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Burkina Faso là 87 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất273.623 km2.
  • 32,53% dân số sống ở thành thị (7.388.364 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Burkina Faso là 17,0 tuổi.

Dân số Burkina Faso (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Burkina Faso dự kiến sẽ tăng 588.762 người và đạt 24.137.040 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 618.590 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -29.828 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Burkina Faso để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Burkina Faso vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 2.219 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 525 người chết trung bình mỗi ngày
  • -82 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Burkina Faso sẽ tăng trung bình 1.613 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Burkina Faso 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Burkina Faso ước tính là 23.543.454 người, tăng 577.723 người so với dân số 22.959.516 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 608.937 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -31.214 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,002 (1.002 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Burkina Faso trong năm 2023:

  • 801.037 trẻ được sinh ra
  • 192.100 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 608.937 người
  • Di cư: -31.214 người
  • 11.783.487 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 11.759.967 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Burkina Faso 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Burkina Faso 1951 - 2020

Bảng dân số Burkina Faso 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 20903273 2.86 581895 -25000 17.6 5.23 76 30.6 6397911 0.27 7794798739 59
2019 20321378 2.89 569912 -25000 17.1 5.56 74 30.0 6092387 0.26 7713468100 59
2018 19751466 2.91 558232 -25000 17.1 5.56 72 29.4 5798770 0.26 7631091040 59
2017 19193234 2.93 546877 -25000 17.1 5.56 70 28.7 5516730 0.25 7547858925 60
2016 18646357 2.96 535733 -25000 17.1 5.56 68 28.1 5245912 0.25 7464022049 60
2015 18110624 3.02 501081 -25000 17.0 5.65 66 27.5 4985855 0.25 7379797139 60
2010 15605217 3.06 436657 -25000 16.7 6.08 57 24.6 3844025 0.22 6956823603 64
2005 13421930 2.95 362798 -25000 16.6 6.43 49 21.5 2890728 0.21 6541907027 65
2000 11607942 2.84 303613-27500 16.4 6.73 42 17.8 2071267 0.19 6143493823 67
1995 10089878 2.75 255769 -30000 16.3 6.93 37 15.1 1526708 0.18 5744212979 73
1990 8811034 2.66 216625 -36740 16.3 7.07 32 13.8 1217208 0.17 5327231061 77
1985 7727907 2.52 181013 -43480 16.6 7.17 28 12.3 953160 0.16 4870921740 77
1980 6822843 2.08 133660 -43480 17.1 7.02 25 8.8 600776 0.15 4458003514 78
1975 6154545 1.82 105989 -34053 17.8 6.70 22 6.3 390628 0.15 4079480606 80
1970 5624600 1.68 89946 -28945 18.3 6.56 21 5.7 323163 0.15 3700437046 77
1965 5174870 1.39 69116 -28945 18.8 6.35 19 5.2 268985 0.15 3339583597 74
1960 4829288 1.35 62427 -20432 19.1 6.24 18 4.7 226977 0.16 3034949748 74
1955 4517155 1.06 46539 -20432 19.4 6.10 17 4.2 191862 0.16 2773019936 74

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Burkina Faso

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 20903273 2.91 558530 -25000 17.6 5.23 76 30.6 6397911 0.27 7794798739 59
2025 23995149 2.80 618375 -25000 18.2 5.23 88 33.8 8113116 0.29 8184437460 58
2030 27404039 2.69 681778 -25000 19.0 5.23 100 37.1 10163069 0.32 8548487400 56
2035 31106139 2.57 740420 -25000 19.8 5.23 114 40.4 12558811 0.35 8887524213 55
2040 35051012 2.42 788975 -25000 20.7 5.23 128 43.6 15282220 0.38 9198847240 55
2045 39175624 2.25 824922 -25000 21.7 5.23 143 46.8 18314837 0.41 9481803274 52
2050 43432184 2.08 851312   22.7 5.23 159 49.9 21677231 0.45 9735033990 50

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Burkina Faso

Mật độ dân số của Burkina Faso là 87 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Burkina Faso chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Burkina Faso. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Burkina Faso là 273.623 km2.

Cơ cấu tuổi của Burkina Faso

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Burkina Faso có phân bố các độ tuổi như sau:

45,8% 51,7% 2,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 8.667.056 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.345.252 nam / 4.321.804 nữ)
  • 9.770.057 người từ 15 đến 64 tuổi (4.877.370 nam / 4.892.687 nữ)
  • 472.553 người trên 64 tuổi (183.046 nam / 289.507 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Burkina Faso năm 2022 là 84,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Burkina Faso là 80,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Burkina Faso là 4,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Burkina Faso là 60,6 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 58,7 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 62,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 3.696.558 người hoặc 36,09% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Burkina Faso có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 6.546.052 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Burkina Faso (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.