Dân số Tây Phi
454.570.412
29/10/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của các nước Tây Phi là 454.570.412 người vào ngày 29/10/2024 theo số liệu từ Liên Hợp Quốc.
- Tổng dân số các nước Tây Phi hiện chiếm 5,58% dân số thế giới.
- Tây Phi hiện đang đứng thứ 2 ở khu vực Châu Phi về dân số.
- Mật độ dân số của Tây Phi là 75 người/km2.
- Với tổng diện tích là 6.067.010 km2.
- 47,70% dân số sống ở khu vực thành thị (191.841.724 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở khu vực Tây Phi là 18 tuổi.
Dân số Tây Phi (năm 2020 và lịch sử)
Biểu đồ dân số Tây Phi 1950 - 2020
] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1950, max: 2020 // minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function(value, index, values) { if (parseInt(value) >= 1000) { return value.toString().replace(/\B(?=(\d{3})+(?!\d))/g, "."); } else { return value; } } } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ dân số Tây Phi qua các năm - Danso.org' }, tooltips: { callbacks: { label: function(tooltipItem, data) { return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) { return i > 0 && c !== "," && (a.length - i) % 3 === 0 ? "." + c : c; }) + " người"; } } } } }); }Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số Tây Phi 1951 - 2020
] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1951, max: 2020 // minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Tây Phi - Danso.org' } } }); }Bảng dân số Tây Phi 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng (KV) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 401861254 | 2.66 | 10421097 | -177002 | 17.9 | 5.45 | 66 | 47.7 | 191841724 | 5.2 | 7794798739 | 2 |
2019 | 391440157 | 2.69 | 10237717 | -177002 | 17.9 | 5.45 | 65 | 47.1 | 184411463 | 5.1 | 7713468100 | |
2018 | 381202440 | 2.71 | 10042910 | -177002 | 17.9 | 5.45 | 63 | 46.5 | 177188860 | 5.0 | 7631091040 | 2 |
2017 | 371159530 | 2.72 | 9832240 | -177002 | 17.9 | 5.45 | 61 | 45.8 | 170171309 | 4.9 | 7547858925 | 2 |
2016 | 361327290 | 2.73 | 9609657 | -177002 | 17.9 | 5.45 | 60 | 45.2 | 163355934 | 4.8 | 7464022049 | 2 |
2015 | 351717633 | 2.75 | 8935439 | -279900 | 17.9 | 5.52 | 58 | 44.6 | 156740414 | 5.1 | 7379797139 | 2 |
2010 | 307040440 | 2.77 | 7829158 | -196700 | 17.8 | 5.74 | 51 | 41.2 | 126623066 | 4.7 | 6956823603 | 2 |
2005 | 267894648 | 2.68 | 6629205 | -160900 | 17.7 | 5.95 | 44 | 37.9 | 101494729 | 4.4 | 6541907027 | 2 |
2000 | 234748622 | 2.68 | 5811361 | -89100 | 17.7 | 6.15 | 39 | 34.7 | 81350496 | 4.1 | 6143493823 | 2 |
1995 | 205691819 | 2.64 | 5031362 | -228500 | 17.4 | 6.40 | 34 | 32.4 | 66615855 | 3.9 | 5744212979 | 2 |
1990 | 180535011 | 2.72 | 4528712 | -197900 | 17.2 | 6.66 | 30 | 30.2 | 54499006 | 3.7 | 5327231061 | 2 |
1985 | 157891451 | 2.76 | 4018397 | -194300 | 17.3 | 6.86 | 26 | 26.8 | 42387936 | 3.5 | 4870921740 | 2 |
1980 | 137799464 | 2.76 | 3511539 | -29600 | 17.6 | 6.90 | 23 | 23.6 | 32501281 | 3.4 | 4458003514 | 2 |
1975 | 120241770 | 2.54 | 2832347 | -39100 | 18.0 | 6.80 | 20 | 21.1 | 25347359 | 3.2 | 4079480606 | 2 |
1970 | 106080033 | 2.32 | 2294546 | -28100 | 18.4 | 6.63 | 17 | 18.7 | 19799585 | 3.2 | 3700437046 | 2 |
1965 | 94607302 | 2.18 | 1932048 | -11500 | 18.7 | 6.56 | 16 | 9.5 | 9005486 | 3.1 | 3339583597 | 2 |
1960 | 84947061 | 1.96 | 1567748 | -14300 | 18.9 | 6.49 | 14 | 14.7 | 12465730 | 3.1 | 3034949748 | 1 |
1955 | 77108323 | 1.7 | 1246627 | -10800 | 19.1 | 6.43 | 13 | 11.7 | 9005486 | 3.0 | 2773019936 | 1 |
Nguồn: DanSo.org
Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Tây Phi
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng (KV) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 401861254 | 2.7 | 10028724 | -177000 | 18.2 | 5.18 | 66 | 47.7 | 191841724 | 5.4 | 7794798739 | 2 |
2025 | 456742208 | 2.59 | 10976191 | -172700 | 18.7 | 5.19 | 75 | 50.8 | 232161972 | 5.9 | 8184437460 | 2 |
2030 | 516632942 | 2.49 | 11978147 | -167400 | 19.4 | 5.20 | 85 | 53.8 | 277949044 | 6.3 | 8548487400 | 2 |
2035 | 581280434 | 2.39 | 12929498 | -169500 | 20.1 | 5.22 | 96 | 56.6 | 329186835 | 6.5 | 8887524213 | 2 |
2040 | 650103365 | 2.26 | 13764586 | -169400 | 21.0 | 5.23 | 107 | 59.4 | 385988017 | 7.3 | 9198847240 | 2 |
2045 | 722177162 | 2.13 | 14414759 | -169100 | 21.8 | 5.25 | 119 | 62.1 | 448652380 | 7.9 | 9481803274 | 2 |
2050 | 796494190 | 1.98 | 14863406 | -168800 | 22.7 | 5.27 | 131 | 64.9 | 516634513 | 8.4 | 9735033990 | 2 |
Nguồn: DanSo.org
Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tây Phi (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.