Dân số Slovenia

2.076.130

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Slovenia2.076.130 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Slovenia hiện chiếm 0,03% dân số thế giới.
  • Slovenia đang đứng thứ 149 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Slovenia là 103 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất20.150 km2.
  • 55,79% dân số sống ở thành thị (1.159.367 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Slovenia là 45,6 tuổi.

Dân số Slovenia (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Slovenia dự kiến sẽ giảm -1.163 người và đạt 2.076.035 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -2.444 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 1.281 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Slovenia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Slovenia vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 51 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 57 người chết trung bình mỗi ngày
  • 4 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Slovenia sẽ giảm trung bình -3 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Slovenia 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Slovenia ước tính là 2.077.445 người, giảm -692 người so với dân số 2.078.374 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -2.630 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 1.938 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,993 (993 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Slovenia trong năm 2022:

  • 18.870 trẻ được sinh ra
  • 21.499 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: -2.630 người
  • Di cư: 1.938 người
  • 1.035.074 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 1.042.371 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Slovenia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Slovenia 1951 - 2020

Bảng dân số Slovenia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202020789380.01284200044.51.6010355.211475830.037794798739149
201920786540.04817200043.31.5810354.911413440.037713468100149
201820778370.071443200043.31.5810354.611351330.037631091040149
201720763940.112184200043.31.5810354.411288720.037547858925148
201620742100.153011200043.31.5810354.111224660.037464022049148
201520711990.275572331443.01.5810353.911158460.037379797139147
201020433370.489672787041.61.4410152.710769530.036956823603145
200519949760.071452300040.11.219951.610287420.036541907027145
20001987717-0.03-68329738.11.259950.810092420.036143493823145
19951991131-0.15-3055-349236.21.339950.610081250.035744212979142
199020064050.6212255652234.21.6510050.410110560.045327231061141
198519451301.16218601367332.51.939749.69644850.044870921740138
198018358311.0518642693731.62.169148.08820360.044458003514136
197517426230.8614608358831.42.208742.47384220.044079480606135
197016695810.498030-299031.02.278337.06178040.053700437046134
196516294330.538559-441230.32.348132.55295120.053339583597124
196015866370.7711886-193429.22.387928.24475010.053034949748128
195515272050.7210822-400028.22.687623.83637180.062773019936124

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Slovenia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202020789380.071548200044.51.6010355.211475830.037794798739149
20252073062-0.06-1175200046.31.6010356.911792490.038184437460150
20302056193-0.16-3374200048.01.6010258.912110520.028548487400149
20352032744-0.23-4690200049.41.6010161.212437430.028887524213151
20402005519-0.27-5445200050.41.6010063.712776210.029198847240151
20451974734-0.31-6157200050.41.609866.313093930.029481803274151
20501939592-0.36-7028 49.61.609668.813350840.029735033990152

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Slovenia

Mật độ dân số của Slovenia là 103 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Slovenia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Slovenia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Slovenia là 20.150 km2.

Cơ cấu tuổi của Slovenia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Slovenia có phân bố các độ tuổi như sau:

13,4%69,8%16,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 278.714 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (143.648 nam / 135.087 nữ)
  • 1.446.778 người từ 15 đến 64 tuổi (728.955 nam / 717.823 nữ)
  • 347.325 người trên 64 tuổi (136.869 nam / 210.455 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Slovenia năm 2022 là 57,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Slovenia là 23,6%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Slovenia là 34,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Slovenia là 81,7 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 79,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 1.788.900 người hoặc 99,71% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Slovenia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 5.203 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Slovenia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.