Dân số San Marino

34.175

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của San Marino34.175 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số San Marino hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • San Marino đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của San Marino là 570 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất60 km2.
  • 97,71% dân số sống ở thành thị (33.295 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở San Marino là 0,0 tuổi.

Dân số San Marino (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của San Marino dự kiến sẽ tăng 77 người và đạt 34.178 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 77 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến San Marino để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của San Marino vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số San Marino sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu San Marino 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số San Marino ước tính là 34.115 người, tăng 66 người so với dân số 34.043 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 66 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở San Marino trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 66 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 34.115 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số San Marino 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số San Marino 1951 - 2020

Bảng dân số San Marino 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019338600.227556496.9327960.007713468100218
2018337850.3411456396.6326260.007631091040218
2017336710.516756196.3324220.007547858925219
2016335040.7232558963217707464022049219
2015332721.2840955595.83188507379797139219
2010312291.2738152095.42978506956823603219
2005293241.3237248994.22761806541907027218
2000274621.1630745893.32561906143493823218
1995259281.4536143291.52372005744212979218
1990241251.1426540290.12173505327231061218
1985227981.2226838087.92004904870921740215
1980214591.5932635880.91735204458003514214
1975198310.6312233171.11410704079480606215
1970192211.8834232059.51144503700437046215
1965175132.5641629236.2634003339583597215
1960154322.2832925748.8752903034949748213
1955137891.5320223046634002773019936215

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số San Marino

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020339310.3913256697.13296307794798739218
2025342570.196557198.23364808184437460218
2030344130.093157499.23412508548487400218
2035344360.0155741003442008887524213218
204034350-0.05-17573N.A.N.A.09198847240218
204534083-0.16-53568N.A.N.A.09481803274218
205033640-0.26-89561N.A.N.A.09735033990219

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số San Marino

Mật độ dân số của San Marino là 570 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của San Marino chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của San Marino. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của San Marino là 60 km2.

Cơ cấu tuổi của San Marino

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, San Marino có phân bố các độ tuổi như sau:

16,6%65,4%18,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.384 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.868 nam / 2.516 nữ)
  • 21.160 người từ 15 đến 64 tuổi (10.246 nam / 10.915 nữ)
  • 5.808 người trên 64 tuổi (2.580 nam / 3.229 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số San Marino (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.