Dân số Serbia

8.593.355

24/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Serbia8.593.355 người vào ngày 24/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Serbia hiện chiếm 0,11% dân số thế giới.
  • Serbia đang đứng thứ 99 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Serbia là 98 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất87.428 km2.
  • 56,93% dân số sống ở thành thị (4.925.816 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Serbia là 42,3 tuổi.

Dân số Serbia (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Serbia dự kiến sẽ giảm -48.019 người và đạt 8.579.942 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -54.140 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 6.121 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Serbia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Serbia vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 179 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 327 người chết trung bình mỗi ngày
  • 17 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Serbia sẽ giảm trung bình -132 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Serbia 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Serbia ước tính là 8.628.810 người, giảm -44.530 người so với dân số 8.675.099 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -35.515 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -9.015 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,960 (960 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Serbia trong năm 2022:

  • 79.281 trẻ được sinh ra
  • 114.796 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: -35.515 người
  • Di cư: -9.015 người
  • 4.226.356 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 4.402.454 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Serbia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Serbia 1951 - 2020

Bảng dân số Serbia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20208737371-0.40-34864400041.61.4610056.249130670.11779479873999
20198772235-0.35-30519400040.71.4610056.049134200.11771346810099
20188802754-0.30-26874400040.71.4610155.849147770.12763109104098
20178829628-0.27-24335400040.71.4610155.749175950.12754785892597
20168853963-0.26-22814400040.71.4610155.649224880.12746402204996
20158876777-0.26-22895591240.51.4610155.549298370.12737979713996
20108991254-0.44-40514-2391138.71.5810355.249657360.13695682360392
20059193825-0.63-58758-5526637.21.7110554.049652920.14654190702785
20009487616-0.82-79306-9918036.11.8310852.850064970.15614349382381
199598841470.76732943567034.11.9611351.751052950.17574421297975
199095176750.5652854-549833.22.2310950.447962400.18532723106172
198592534050.7669022-207232.12.3210648.344731840.19487092174070
198089082940.9582225153630.92.3710246.141108570.20445800351465
197584971700.9175462-413029.92.369743.136646370.21407948060664
197081198600.7256955-1794930.12.439339.732271410.22370043704664
196578350830.7355671-1762829.22.519034.226797490.23333958359756
196075567270.8764361-1001127.92.578629.121962600.25303494974858
195572349221.45100533704126.53.228324.417667380.26277301993656

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Serbia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20208737371-0.32-27881400041.61.4610056.249130670.11779479873999
20258505260-0.54-46422-1000042.81.469757.949237560.108184437460103
20308250431-0.61-50966-1000044.11.469460.049530490.108548487400103
20357973562-0.68-55374-1000045.61.469162.649934610.098887524213106
20407680064-0.75-58700-1000046.81.468865.650405760.089198847240110
20457380760-0.79-59861-1000047.81.468468.950877090.089481803274115
20507083833-0.82-59385 48.81.468172.351214660.079735033990115

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Serbia

Mật độ dân số của Serbia là 98 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Serbia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Serbia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Serbia là 87.428 km2.

Cơ cấu tuổi của Serbia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Serbia có phân bố các độ tuổi như sau:

15,1%68,5%16,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.323.034 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (682.612 nam / 640.334 nữ)
  • 6.017.026 người từ 15 đến 64 tuổi (3.010.051 nam / 3.006.975 nữ)
  • 1.449.694 người trên 64 tuổi (593.308 nam / 856.474 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Serbia năm 2022 là 52,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Serbia là 23,0%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Serbia là 29,9%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Serbia là 76,3 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 73,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 78,9 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 7.325.599 người hoặc 98,11% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Serbia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 141.121 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Serbia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.