Dân số Bồ Đào Nha

10.226.728

11/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Bồ Đào Nha10.226.728 người vào ngày 11/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Bồ Đào Nha hiện chiếm 0,13% dân số thế giới.
  • Bồ Đào Nha đang đứng thứ 89 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Bồ Đào Nha là 112 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất91.595 km2.
  • 67,88% dân số sống ở thành thị (6.868.313 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Bồ Đào Nha là 46,2 tuổi.

Dân số Bồ Đào Nha (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Bồ Đào Nha dự kiến sẽ giảm -24.256 người và đạt 10.210.995 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -34.711 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 10.455 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Bồ Đào Nha để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Bồ Đào Nha vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 216 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 311 người chết trung bình mỗi ngày
  • 29 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Bồ Đào Nha sẽ giảm trung bình -66 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Bồ Đào Nha 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Bồ Đào Nha ước tính là 10.235.702 người, giảm -23.260 người so với dân số 10.259.508 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -33.799 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 10.539 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,900 (900 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Bồ Đào Nha trong năm 2023:

  • 79.465 trẻ được sinh ra
  • 113.264 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -33.799 người
  • Di cư: 10.539 người
  • 4.848.490 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 5.387.212 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Bồ Đào Nha 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Bồ Đào Nha 1951 - 2020

Bảng dân số Bồ Đào Nha 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 10196709 -0.29 -29478 -6000 46.2 1.29 111 66.5 6775807 0.13 7794798739 89
2019 10226187 -0.29 -30006 -6000 44.3 1.28 112 65.9 6743854 0.13 7713468100 88
2018 10256193 -0.31 -32334 -6000 44.3 1.28 112 65.4 6710993 0.13 7631091040 88
2017 10288527 -0.36 -37011 -6000 44.3 1.28 112 64.9 6678201 0.14 7547858925 88
2016 10325538 -0.41 -42813 -6000 44.3 1.28 113 64.4 6646760 0.14 7464022049 88
2015 10368351 -0.43 -45541 -28000 43.9 1.28 113 63.8 6617197 0.14 7379797139 86
2010 10596058 0.17 17513 18427 41.6 1.37 116 60.9 6451825 0.15 6956823603 79
2005 10508495 0.41 42277 35671 39.4 1.45 115 57.8 6077668 0.16 6541907027 76
2000 10297112 0.40 4115734721 37.8 1.46 112 54.7 5633127 0.17 6143493823 74
1995 10091325 0.39 39192 29824 36.0 1.48 110 51.4 5187432 0.18 5744212979 72
1990 9895364 -0.07 -6764 -29575 34.2 1.62 108 48.2 4769183 0.19 5327231061 71
1985 9929184 0.36 35644 -13379 32.1 2.01 108 45.6 4523234 0.20 4870921740 65
1980 9750964 1.23 115745 39726 30.6 2.55 106 43.0 4195006 0.22 4458003514 60
1975 9172241 1.18 104180 21637 29.8 2.83 100 41.0 3761504 0.22 4079480606 61
1970 8651340 -0.48 -42188 -139433 29.6 3.12 94 39.0 3376697 0.23 3700437046 62
1965 8862280 0.04 3527 -109066 28.9 3.19 97 37.1 3286357 0.27 3339583597 47
1960 8844645 0.50 43823 -65311 27.9 3.12 97 35.2 3108907 0.29 3034949748 49
1955 8625532 0.49 41713 -61475 27.3 3.10 94 33.1 2857954 0.31 2773019936 47

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Bồ Đào Nha

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 10196709 -0.33 -34328 -6000 46.2 1.29 111 66.5 6775807 0.13 7794798739 89
2025 10060418 -0.27 -27258 8000 48.1 1.29 110 68.8 6926293 0.12 8184437460 94
2030 9912679 -0.30 -29548 10000 49.8 1.29 108 71.1 7048858 0.12 8548487400 96
2035 9747506 -0.34 -33035 10000 51.0 1.29 106 73.2 7135335 0.11 8887524213 97
2040 9558265 -0.39 -37848 10000 51.6 1.29 104 75.1 7178825 0.10 9198847240 97
2045 9338123 -0.46 -44028 10000 51.9 1.29 102 76.9 7179085 0.10 9481803274 99
2050 9084576 -0.55 -50709   52.2 1.29 99 78.5 7133527 0.09 9735033990 102

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Bồ Đào Nha

Mật độ dân số của Bồ Đào Nha là 112 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Bồ Đào Nha chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Bồ Đào Nha. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Bồ Đào Nha là 91.595 km2.

Cơ cấu tuổi của Bồ Đào Nha

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Bồ Đào Nha có phân bố các độ tuổi như sau:

16,2% 65,8% 18,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.667.611 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (869.642 nam / 797.969 nữ)
  • 6.767.414 người từ 15 đến 64 tuổi (3.382.525 nam / 3.384.890 nữ)
  • 1.848.080 người trên 64 tuổi (756.837 nam / 1.091.243 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Bồ Đào Nha năm 2022 là 57,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Bồ Đào Nha là 19,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Bồ Đào Nha là 37,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Bồ Đào Nha là 82,4 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 79,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 85,1 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 8.243.305 người hoặc 95,68% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Bồ Đào Nha có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 372.189 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Bồ Đào Nha (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.