Dân số Malta

445.709

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Malta445.709 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Malta hiện chiếm 0,01% dân số thế giới.
  • Malta đang đứng thứ 174 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Malta là 1.393 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất320 km2.
  • 94,88% dân số sống ở thành thị (421.274 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Malta là 43,5 tuổi.

Dân số Malta (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Malta dự kiến sẽ tăng 1.198 người và đạt 445.770 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 885 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 313 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Malta để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Malta vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 13 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 11 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Malta sẽ tăng trung bình 3 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Malta 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Malta ước tính là 444.634 người, tăng 1.240 người so với dân số 443.415 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 402 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 838 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,008 (1.008 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Malta trong năm 2022:

  • 4.310 trẻ được sinh ra
  • 3.908 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 402 người
  • Di cư: 838 người
  • 223.203 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 221.431 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Malta 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Malta 1951 - 2020

Bảng dân số Malta 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20204415430.27117190042.61.45138093.24115330.017794798739174
20194403720.26112490041.41.41137693.14101880.017713468100174
20184392480.30131590041.41.41137393.14088090.017631091040174
20174379330.42183690041.41.41136993.04073370.017547858925174
20164360970.59253890041.41.41136393.04056610.017464022049174
20154335590.923861310141.11.40135593.14037280.017379797139174
20104142530.471920114740.21.39129594.53914410.016956823603173
20054046530.552202112238.41.47126594.13809360.016541907027173
20003936450.873350127636.51.85123093.13663940.016143493823173
19953768960.81297632635.02.01117891.83458710.015744212979172
19903620150.89315323233.12.03113191.03293770.015327231061170
19853462500.87295151131.61.97108290.63136780.014870921740169
19803314970.561828-96931.02.12103690.32992320.014458003514167
19753223560.11362-193629.12.01100789.92897070.014079480606166
1970320545-0.11-339-252026.92.12100289.62871140.013700437046164
19653222420.591854-234224.33.15100789.52883560.013339583597157
1960312973-0.04-111-554523.03.8097889.72807810.013034949748160
19553135260.10305-584321.94.1598089.72813010.012773019936157

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Malta

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20204415430.37159790042.61.45138093.24115330.017794798739174
20254471860.25112980044.11.45139793.34173980.018184437460175
20304488990.0834360045.81.45140393.54197000.018548487400176
2035446016-0.13-57740047.41.45139493.74179640.018887524213176
2040440308-0.26-114240049.01.45137694.04139840.009198847240179
2045433459-0.31-137040050.31.45135594.44093040.009481803274180
2050426787-0.31-1334 51.01.45133494.94049480.009735033990180

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Malta

Mật độ dân số của Malta là 1.393 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Malta chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Malta. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Malta là 320 km2.

Cơ cấu tuổi của Malta

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Malta có phân bố các độ tuổi như sau:

15,7%68,5%15,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 65.992 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (33.838 nam / 32.154 nữ)
  • 288.400 người từ 15 đến 64 tuổi (146.366 nam / 142.035 nữ)
  • 66.476 người trên 64 tuổi (29.175 nam / 37.302 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Malta năm 2022 là 58,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Malta là 22,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Malta là 35,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Malta là 82,9 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 81,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 334.116 người hoặc 94,15% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Malta có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 20.760 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Malta (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.