Dân số Gibraltar

32.727

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Gibraltar32.727 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Gibraltar hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Gibraltar đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Gibraltar là 3.273 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất10 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (35.327 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Gibraltar là 0,0 tuổi.

Dân số Gibraltar (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Gibraltar dự kiến sẽ tăng 30 người và đạt 32.731 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 30 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Gibraltar để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Gibraltar vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Gibraltar sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Gibraltar 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Gibraltar ước tính là 32.704 người, tăng 39 người so với dân số 32.673 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 39 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Gibraltar trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 39 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 32.704 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Gibraltar 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Gibraltar 1951 - 2020

Bảng dân số Gibraltar 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 33701 -0.05 -17 3370 N.A. N.A. 0.00 7713468100 219
2018 33718 -0.03 -10 3372 N.A. N.A. 0.00 7631091040 219
2017 33728 -0.03 -9 3373 N.A. N.A. 0.00 7547858925 218
2016 33737 0 1 3374 N.A. N.A. 0 7464022049 218
2015 33736 0.09 30 3374 N.A. N.A. 0 7379797139 218
2010 33585 0.22 73 3359 98.8 33189 0 6956823603 217
2005 33219 1.34 428 3322 96.6 32085 0 6541907027 217
2000 31077 1.61 477 3108 N.A. N.A. 0 6143493823 216
1995 28692 -0.31 -91 2869 N.A. N.A. 0 5744212979 216
1990 29147 -0 -1 2915 N.A. N.A. 0 5327231061 214
1985 29154 -0.61 -182 2915 N.A. N.A. 0 4870921740 211
1980 30065 -0 0 3007 N.A. N.A. 0 4458003514 211
1975 30067 1 292 3007 98.4 29578 0 4079480606209
1970 28606 1.87 507 2861 99.8 28560 0 3700437046 208
1965 26073 2.17 531 2607 87.4 22775 0 3339583597206
1960 23420 0.55 126 2342 99.9 23394 0 3034949748 208
1955 22788 0.67 150 2279 99.9 22775 0 2773019936 206

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Gibraltar

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 33691 -0.03 -9 3369 N.A. N.A. 0 7794798739 219
2025 33763 0.04 14 3376 N.A. N.A. 0 8184437460219
2030 33914 0.09 30 3391 N.A. N.A. 0 8548487400 219
2035 34058 0.08 29 3406 N.A. N.A. 0 8887524213 219
2040 34134 0.04 15 3413 N.A. N.A. 0 9198847240 219
2045 34096 -0.02 -8 3410 N.A. N.A. 0 9481803274 219
2050 33917 -0.11 -36 3392 N.A. N.A. 0 9735033990 218

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Gibraltar

Mật độ dân số của Gibraltar là 3.273 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Gibraltar chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Gibraltar. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Gibraltar là 10 km2.

Cơ cấu tuổi của Gibraltar

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Gibraltar có phân bố các độ tuổi như sau:

20,4% 65,8% 13,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 6.580 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (3.389 nam / 3.191 nữ)
  • 21.248 người từ 15 đến 64 tuổi (10.711 nam / 10.537 nữ)
  • 4.455 người trên 64 tuổi (2.156 nam / 2.299 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Gibraltar (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.