Dân số Bosnia và Herzegovina

3.189.345

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Bosnia và Herzegovina3.189.345 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Bosnia và Herzegovina hiện chiếm 0,04% dân số thế giới.
  • Bosnia và Herzegovina đang đứng thứ 135 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Bosnia và Herzegovina là 63 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất50.967 km2.
  • 50,30% dân số sống ở thành thị (1.746.955 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Bosnia và Herzegovina là 42,5 tuổi.

Dân số Bosnia và Herzegovina (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Bosnia và Herzegovina dự kiến sẽ giảm -16.469 người và đạt 3.188.069 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -12.127 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -4.342 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Bosnia và Herzegovina để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Bosnia và Herzegovina vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 71 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 104 người chết trung bình mỗi ngày
  • -12 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Bosnia và Herzegovina sẽ giảm trung bình -45 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Bosnia và Herzegovina 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Bosnia và Herzegovina ước tính là 3.200.687 người, giảm -22.679 người so với dân số 3.221.008 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -19.820 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -2.859 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,959 (959 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Bosnia và Herzegovina trong năm 2023:

  • 26.279 trẻ được sinh ra
  • 46.099 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -19.820 người
  • Di cư: -2.859 người
  • 1.566.850 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 1.633.837 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Bosnia và Herzegovina 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Bosnia và Herzegovina 1951 - 2020

Bảng dân số Bosnia và Herzegovina 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 3280819 -0.61 -20181 -21585 43.1 1.27 64 52.3 1714810 0.04 7794798739 135
2019 3301000 -0.69 -22925 -21585 41.2 1.31 65 51.6 1702789 0.04 7713468100 135
2018 3323925 -0.82 -27600 -21585 41.2 1.31 65 50.9 1690295 0.04 7631091040 135
2017 3351525 -1.03 -34741 -21585 41.2 1.31 66 50.1 1679011 0.04 7547858925 135
2016 3386266 -1.26 -43095 -21585 41.2 1.31 66 49.4 1671135 0.05 7464022049 134
2015 3429361 -1.54 -55222 -51706 40.7 1.31 67 48.6 1668024 0.05 7379797139 133
2010 3705472 -0.32 -11972 -11849 38.9 1.31 73 45.8 1695719 0.05 6956823603 129
2005 3765331 0.08 2831 -1200 36.9 1.32 74 44.2 1662534 0.06 6541907027 126
2000 3751176 -0.41 -15575-31857 35.0 1.68 74 42.6 1596468 0.06 6143493823 124
1995 3829050 -3.02 -126875 -148143 33.1 1.70 75 41.0 1568899 0.07 5744212979 119
1990 4463423 0.32 14258 -26917 29.8 1.86 88 39.2 1751867 0.08 5327231061 107
1985 4392131 1.00 42455 -6000 27.3 2.02 86 37.6 1650972 0.09 4870921740 104
1980 4179855 0.96 38950 -14826 25.4 2.27 82 35.5 1485634 0.09 4458003514 102
1975 3985105 1.17 44915 -16449 23.4 2.73 78 31.3 1246861 0.10 4079480606 101
1970 3760529 1.24 44977 -19392 22.2 3.14 74 27.2 1022891 0.10 3700437046 98
1965 3535643 1.85 61995 -10000 21.9 3.68 69 22.8 806729 0.11 3339583597 94
1960 3225668 1.90 57872 -10000 21.8 3.97 63 19.0 614172 0.11 3034949748 95
1955 2936309 1.99 55003 -10000 20.8 4.82 58 16.2 474882 0.11 2773019936 94

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Bosnia và Herzegovina

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 3280819 -0.88 -29708 -21585 43.1 1.27 64 52.3 1714810 0.04 7794798739 135
2025 3211970 -0.42 -13770 -501 44.7 1.27 63 55.1 1768228 0.04 8184437460 136
2030 3126648 -0.54 -17064 -501 46.6 1.27 61 58.3 1823937 0.04 8548487400 137
2035 3029820 -0.63 -19366 -501 48.2 1.27 59 61.9 1875651 0.03 8887524213 140
2040 2923075 -0.71 -21349 -501 49.4 1.27 57 65.7 1919381 0.03 9198847240 142
2045 2807634 -0.80 -23088 -501 50.1 1.27 55 69.5 1952260 0.03 9481803274 144
2050 2685037 -0.89 -24519   51.4 1.27 53 73.6 1975983 0.03 9735033990 145

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Bosnia và Herzegovina

Mật độ dân số của Bosnia và Herzegovina là 63 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Bosnia và Herzegovina chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Bosnia và Herzegovina. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Bosnia và Herzegovina là 50.967 km2.

Cơ cấu tuổi của Bosnia và Herzegovina

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Bosnia và Herzegovina có phân bố các độ tuổi như sau:

14,0% 71,0% 15,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 532.685 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (274.882 nam / 257.802 nữ)
  • 2.700.627 người từ 15 đến 64 tuổi (1.362.620 nam / 1.338.007 nữ)
  • 570.763 người trên 64 tuổi (233.114 nam / 337.688 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Bosnia và Herzegovina năm 2022 là 49,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Bosnia và Herzegovina là 20,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Bosnia và Herzegovina là 29,5%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Bosnia và Herzegovina là 76,2 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 78,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 3.221.992 người hoặc 98,49% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Bosnia và Herzegovina có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 49.398 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Bosnia và Herzegovina (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.