Dân số Uruguay

3.423.354

09/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Uruguay3.423.354 người vào ngày 09/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Uruguay hiện chiếm 0,04% dân số thế giới.
  • Uruguay đang đứng thứ 134 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Uruguay là 20 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất174.826 km2.
  • 95,76% dân số sống ở thành thị (3.379.055 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Uruguay là 36,0 tuổi.

Dân số Uruguay (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Uruguay dự kiến sẽ tăng 208 người và đạt 3.423.385 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.642 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -1.434 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Uruguay để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Uruguay vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 97 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 93 người chết trung bình mỗi ngày
  • -4 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Uruguay sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Uruguay 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Uruguay ước tính là 3.423.247 người, tăng 314 người so với dân số 3.422.970 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.777 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -1.463 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,937 (937 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Uruguay trong năm 2023:

  • 35.643 trẻ được sinh ra
  • 33.866 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.777 người
  • Di cư: -1.463 người
  • 1.655.954 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 1.767.293 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Uruguay 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Uruguay 1951 - 2020

Bảng dân số Uruguay 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 3473730 0.35 11996 -3000 35.8 1.98 20 96.1 3337671 0.04 7794798739 134
2019 3461734 0.36 12449 -3000 35.2 2.00 20 96.0 3322873 0.04 7713468100 134
2018 3449285 0.37 12644 -3000 35.2 2.00 20 95.9 3307662 0.05 7631091040 134
2017 3436641 0.37 12512 -3000 35.2 2.00 20 95.8 3292209 0.05 7547858925 133
2016 3424129 0.36 12120 -3000 35.2 2.00 20 95.7 3276757 0.05 7464022049 133
2015 3412009 0.31 10547 -6000 35.0 2.01 19 95.6 3261533 0.05 7379797139 134
2010 3359275 0.22 7494 -10000 33.9 2.03 19 94.8 3185920 0.05 6956823603 133
2005 3321803 0.01 413 -20800 32.7 2.18 19 93.4 3103429 0.05 6541907027 132
2000 3319736 0.59 19091-5200 31.6 2.30 19 92.1 3056474 0.05 6143493823 128
1995 3224281 0.73 22936 -4000 31.1 2.49 18 90.6 2919803 0.06 5744212979 127
1990 3109601 0.64 19616 -6000 30.7 2.53 18 89.0 2767059 0.06 5327231061 127
1985 3011519 0.65 19226 -6000 30.4 2.57 17 87.2 2626205 0.06 4870921740 124
1980 2915389 0.60 17043 -12000 30.2 2.89 17 85.4 2489893 0.07 4458003514 122
1975 2830176 0.14 4077 -27200 30.0 3.00 16 83.4 2360010 0.07 4079480606 119
1970 2809793 0.84 23051 -6800 29.7 2.80 16 82.4 2314373 0.08 3700437046 113
1965 2694536 1.20 31179 -1200 29.3 2.90 15 81.3 2191405 0.08 3339583597 108
1960 2538643 1.36 33217 4000 28.9 2.83 15 80.2 2037046 0.08 3034949748 108
1955 2372559 1.17 26810 2000 28.4 2.73 14 79.1 1876873 0.09 2773019936 108

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Uruguay

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 3473730 0.36 12344 -3000 35.8 1.98 20 96.1 3337671 0.04 7794798739 134
2025 3526076 0.30 10469 -2780 36.8 1.98 20 96.6 3404529 0.04 8184437460 134
2030 3569471 0.24 8679 -2470 37.9 1.98 20 97.0 3461253 0.04 8548487400 135
2035 3602531 0.18 6612 -2160 39.2 1.98 21 97.3 3506041 0.04 8887524213 135
2040 3624469 0.12 4388 -1940 40.5 1.98 21 97.6 3538170 0.04 9198847240 136
2045 3636418 0.07 2390 -1720 41.6 1.98 21 97.8 3558235 0.04 9481803274 135
2050 3639109 0.01 538   42.5 1.98 21 98.0 3567170 0.04 9735033990 136

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Uruguay

Mật độ dân số của Uruguay là 20 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 09/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Uruguay chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Uruguay. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Uruguay là 174.826 km2.

Cơ cấu tuổi của Uruguay

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Uruguay có phân bố các độ tuổi như sau:

22,2% 64,1% 13,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 765.864 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (389.415 nam / 376.449 nữ)
  • 2.210.273 người từ 15 đến 64 tuổi (1.086.273 nam / 1.124.000 nữ)
  • 472.423 người trên 64 tuổi (188.397 nam / 284.061 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Uruguay năm 2022 là 55,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Uruguay là 31,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Uruguay là 24,4%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Uruguay là 78,2 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.640.578 người hoặc 98,43% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Uruguay có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 42.118 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Uruguay (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.