Dân số Bolivia

12.617.469

11/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Bolivia12.617.469 người vào ngày 11/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Bolivia hiện chiếm 0,16% dân số thế giới.
  • Bolivia đang đứng thứ 80 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Bolivia là 12 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.078.060 km2.
  • 71,19% dân số sống ở thành thị (8.567.158 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Bolivia là 24,7 tuổi.

Dân số Bolivia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Bolivia dự kiến sẽ tăng 178.765 người và đạt 12.656.785 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 181.890 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -3.125 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Bolivia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Bolivia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 727 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 228 người chết trung bình mỗi ngày
  • -9 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Bolivia sẽ tăng trung bình 490 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Bolivia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Bolivia ước tính là 12.477.888 người, tăng 164.461 người so với dân số 12.299.254 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 181.636 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -17.175 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,006 (1.006 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Bolivia trong năm 2023:

  • 263.936 trẻ được sinh ra
  • 82.300 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 181.636 người
  • Di cư: -17.175 người
  • 6.257.605 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 6.220.283 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Bolivia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Bolivia 1951 - 2020

Bảng dân số Bolivia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 11673021 1.39 159921 -9504 25.6 2.75 11 69.3 8094974 0.15 7794798739 80
2019 11513100 1.41 159958 -9504 24.4 2.99 11 69.0 7940041 0.15 7713468100 81
2018 11353142 1.43 160287 -9504 24.4 2.99 10 68.6 7786488 0.15 7631091040 80
2017 11192855 1.46 161041 -9504 24.4 2.99 10 68.2 7634445 0.15 7547858925 80
2016 11031814 1.49 162084 -9504 24.4 2.99 10 67.8 7484135 0.15 7464022049 80
2015 10869730 1.58 164228 -11524 24.1 3.05 10 67.5 7334993 0.15 7379797139 80
2010 10048590 1.71 163257 -13540 22.9 3.40 9 65.6 6588702 0.14 6956823603 82
2005 9232306 1.86 162808 -15544 21.9 3.85 9 63.4 5855799 0.14 6541907027 83
2000 8418264 2.01 159185-12866 21.1 4.25 8 61.2 5152761 0.14 6143493823 86
1995 7622338 2.12 151499 -10334 20.5 4.68 7 58.7 4475674 0.13 5744212979 88
1990 6864842 2.13 137076 -12852 20.0 5.07 6 55.5 3810515 0.13 5327231061 90
1985 6179460 2.06 119905 -14734 19.7 5.30 6 50.8 3137990 0.13 4870921740 90
1980 5579935 2.21 115703 -8026 19.5 5.65 5 45.5 2540502 0.13 4458003514 90
1975 5001419 2.21 103483 -5324 19.4 5.90 5 41.4 2069502 0.12 4079480606 88
1970 4484004 2.11 89026 -4630 19.3 6.10 4 40.0 1792197 0.12 3700437046 91
1965 4038872 2.01 76383 -4152 19.3 6.30 4 38.6 1557303 0.12 3339583597 87
1960 3656955 1.88 65184 -2352 19.3 6.40 3 37.1 1357798 0.12 3034949748 89
1955 3331036 1.57 49841 -4772 19.8 6.50 3 35.7 1187684 0.12 2773019936 87

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Bolivia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 11673021 1.44 160658 -9504 25.6 2.75 11 69.3 8094974 0.15 7794798739 80
2025 12468487 1.33 159093 -7600 27.1 2.75 12 71.3 8887268 0.15 8184437460 79
2030 13240382 1.21 154379 -6140 28.5 2.75 12 73.3 9700301 0.15 8548487400 80
2035 13970505 1.08 146025 -5040 30.0 2.75 13 75.3 10520182 0.16 8887524213 80
2040 14653111 0.96 136521 -4040 31.5 2.75 14 77.3 11327685 0.16 9198847240 80
2045 15277192 0.84 124816 -3280 32.9 2.75 14 79.2 12106893 0.16 9481803274 80
2050 15839563 0.73 112474   34.3 2.75 15 81.1 12843627 0.16 9735033990 81

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Bolivia

Mật độ dân số của Bolivia là 12 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Bolivia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Bolivia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Bolivia là 1.078.060 km2.

Cơ cấu tuổi của Bolivia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Bolivia có phân bố các độ tuổi như sau:

34,6% 60,7% 4,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.802.365 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.937.137 nam / 1.865.228 nữ)
  • 6.666.407 người từ 15 đến 64 tuổi (3.270.572 nam / 3.395.835 nữ)
  • 509.617 người trên 64 tuổi (225.496 nam / 284.121 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Bolivia năm 2022 là 58,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Bolivia là 46,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Bolivia là 12,5%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Bolivia là 68,8 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 66,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 71,5 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 6.861.714 người hoặc 95,62% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Bolivia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 314.310 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Bolivia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.