Dân số Brazil

217.395.469

19/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Brazil217.395.469 người vào ngày 19/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Brazil hiện chiếm 2,68% dân số thế giới.
  • Brazil đang đứng thứ 6 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Brazil là 26 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất8.349.320 km2.
  • 87,77% dân số sống ở thành thị (191.322.786 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Brazil là 34,1 tuổi.

Dân số Brazil (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Brazil dự kiến sẽ tăng 1.214.851 người và đạt 218.231.924 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.183.260 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 31.591 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Brazil để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Brazil vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 7.334 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 4.092 người chết trung bình mỗi ngày
  • 87 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Brazil sẽ tăng trung bình 3.328 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Brazil 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Brazil ước tính là 217.042.670 người, tăng 1.108.948 người so với dân số 215.802.222 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.234.437 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -125.489 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,964 (964 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Brazil trong năm 2023:

  • 2.699.785 trẻ được sinh ra
  • 1.465.348 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.234.437 người
  • Di cư: -125.489 người
  • 106.532.146 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 110.510.524 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Brazil 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Brazil 1951 - 2020

Bảng dân số Brazil 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 212559417 0.72 1509890 21200 33.5 1.74 25 87.6 186217070 2.73 7794798739 6
2019 211049527 0.75 1580204 21200 31.8 1.76 25 87.4 184407548 2.74 7713468100 6
2018 209469323 0.79 1635500 21200 31.8 1.76 25 87.1 182546459 2.74 7631091040 6
2017 207833823 0.81 1670770 21200 31.8 1.76 25 86.9 180633872 2.75 7547858925 6
2016 206163053 0.83 1691284 21200 31.8 1.76 25 86.7 178669587 2.76 7464022049 5
2015 204471769 0.88 1751627 3185 31.4 1.77 24 86.4 176653700 2.77 7379797139 5
2010 195713635 1.01 1917306 0 29.2 1.86 23 84.8 165969018 2.81 6956823603 5
2005 186127103 1.26 2267353 0 27.1 2.13 22 83.2 154831640 2.85 6541907027 5
2000 174790340 1.53 25540890 25.3 2.47 21 81.4 142319507 2.85 6143493823 5
1995 162019896 1.69 2603335 0 23.9 2.72 19 77.7 125958216 2.82 5744212979 5
1990 149003223 1.95 2745829 0 22.6 3.14 18 74.1 110404028 2.80 5327231061 5
1985 135274080 2.31 2916014 0 21.4 3.80 16 70.1 94786793 2.78 4870921740 6
1980 120694009 2.40 2695561 0 20.3 4.24 14 65.7 79320279 2.71 4458003514 6
1975 107216205 2.42 2420588 0 19.5 4.63 13 61.0 65415995 2.63 4079480606 7
1970 95113265 2.67 2347947 0 18.6 5.34 11 56.0 53295882 2.57 3700437046 7
1965 83373530 2.93 2238861 0 18.3 5.97 10 51.1 42615168 2.50 3339583597 8
1960 72179226 2.91 1929061 0 18.6 6.06 9 46.2 33315588 2.38 3034949748 8
1955 62533919 2.99 1711838 59635 18.9 6.10 7 41.1 25688833 2.26 2773019936 8

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Brazil

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 212559417 0.78 1617530 21200 33.5 1.74 25 87.6 186217070 2.73 7794798739 6
2025 219020907 0.60 1292298 6000 35.6 1.74 26 88.8 194451506 2.68 8184437460 7
2030 223852122 0.44 966243 6000 37.6 1.74 27 89.9 201296099 2.62 8548487400 7
2035 227183594 0.30 666294 2000 39.6 1.74 27 91.0 206742576 2.56 8887524213 7
2040 229058888 0.16 375059 2000 41.6 1.74 27 92.0 210796522 2.49 9198847240 7
2045 229604528 0.05 109128 2000 43.4 1.74 27 93.0 213520940 2.42 9481803274 7
2050 228980400 -0.05 -124826   45.1 1.74 27 93.9 215063348 2.35 9735033990 7

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Brazil

Mật độ dân số của Brazil là 26 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Brazil chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Brazil. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Brazil là 8.349.320 km2.

Cơ cấu tuổi của Brazil

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Brazil có phân bố các độ tuổi như sau:

26,2% 67,0% 6,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 55.320.975 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (28.197.891 nam / 27.120.976 nữ)
  • 141.238.138 người từ 15 đến 64 tuổi (69.953.110 nam / 71.285.028 nữ)
  • 14.189.567 người trên 64 tuổi (6.004.170 nam / 8.183.289 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Brazil năm 2022 là 44,3%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Brazil là 28,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Brazil là 15,4%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Brazil là 76,2 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 73,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 143.894.969 người hoặc 92,58% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Brazil có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 11.532.736 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Brazil (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.