Dân số Suriname

627.785

26/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Suriname627.785 người vào ngày 26/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Suriname hiện chiếm 0,01% dân số thế giới.
  • Suriname đang đứng thứ 171 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Suriname là 4 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất156.460 km2.
  • 66,46% dân số sống ở thành thị (392.476 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Suriname là 28,4 tuổi.

Dân số Suriname (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Suriname dự kiến sẽ tăng 5.549 người và đạt 631.535 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 6.502 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -953 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Suriname để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Suriname vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 30 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 13 người chết trung bình mỗi ngày
  • -3 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Suriname sẽ tăng trung bình 15 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Suriname 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Suriname ước tính là 626.036 người, tăng 5.196 người so với dân số 620.437 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 6.605 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -1.409 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,008 (1.008 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Suriname trong năm 2023:

  • 11.086 trẻ được sinh ra
  • 4.481 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 6.605 người
  • Di cư: -1.409 người
  • 314.265 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 311.771 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Suriname 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Suriname 1951 - 2020

Bảng dân số Suriname 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 586632 0.90 5260 -1000 29.0 2.43 4 65.1 382175 0.01 7794798739 171
2019 581372 0.93 5382 -1000 28.1 2.53 4 65.2 378783 0.01 7713468100 171
2018 575990 0.96 5494 -1000 28.1 2.53 4 65.2 375417 0.01 7631091040 170
2017 570496 0.99 5608 -1000 28.1 2.53 4 65.2 372076 0.01 7547858925 170
2016 564888 1.03 5745 -1000 28.1 2.53 4 65.3 368745 0.01 7464022049 170
2015 559143 1.11 6002 -1000 27.9 2.56 4 65.4 365427 0.01 7379797139 170
2010 529131 1.16 5933 -1297 26.7 2.67 3 66.0 349037 0.01 6956823603 168
2005 499464 1.18 5703 -1825 25.5 2.83 3 66.6 332708 0.01 6541907027 167
2000 470949 1.28 5820-2038 24.8 2.96 3 66.6 313876 0.01 6143493823 167
1995 441851 1.75 7337 -1039 23.6 3.19 3 66.4 293195 0.01 5744212979 167
1990 405168 1.91 7306 -969 22.6 3.36 3 66.1 267733 0.01 5327231061 167
1985 368638 0.50 1824 -6354 21.4 3.70 2 65.8 242695 0.01 4870921740 165
1980 359519 0.02 59 -8070 18.9 4.20 2 65.5 235660 0.01 4458003514 164
1975 359226 -0.48 -1741 -11364 16.1 5.29 2 54.3 194923 0.01 4079480606 161
1970 367931 2.27 7799 -2772 15.9 5.95 2 46.4 170592 0.01 3700437046 160
1965 328936 2.70 8213 -2210 16.2 6.56 2 47.5 156305 0.01 3339583597 161
1960 287871 2.94 7774 -1083 16.7 6.56 2 47.6 137039 0.01 3034949748 161
1955 249000 2.98 6800 -685 19.0 6.56 2 47.3 117726 0.01 2773019936 161

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Suriname

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 586632 0.96 5498 -1000 29.0 2.43 4 65.1 382175 0.01 7794798739 171
2025 611191 0.82 4912 -1000 30.2 2.43 4 65.4 399428 0.01 8184437460 171
2030 632401 0.68 4242 -1000 31.5 2.43 4 65.9 417001 0.01 8548487400 170
2035 649996 0.55 3519 -1000 32.7 2.43 4 66.9 434693 0.01 8887524213 170
2040 663767 0.42 2754 -1000 33.9 2.43 4 68.1 452153 0.01 9198847240 170
2045 673764 0.30 1999 -1000 35.1 2.43 4 69.4 467461 0.01 9481803274 170
2050 680241 0.19 1295   36.3 2.43 4 70.6 480037 0.01 9735033990 170

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Suriname

Mật độ dân số của Suriname là 4 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 26/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Suriname chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Suriname. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Suriname là 156.460 km2.

Cơ cấu tuổi của Suriname

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Suriname có phân bố các độ tuổi như sau:

26,4% 67,3% 6,3%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 145.433 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (74.377 nam / 71.050 nữ)
  • 370.415 người từ 15 đến 64 tuổi (184.423 nam / 185.993 nữ)
  • 34.930 người trên 64 tuổi (14.888 nam / 20.043 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Suriname năm 2022 là 50,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Suriname là 39,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Suriname là 11,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Suriname là 72,8 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 69,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 76,2 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 387.388 người hoặc 95,57% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Suriname có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 17.957 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Suriname (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.