Dân số Quần đảo Falkland
3.467
31/03/2025
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Quần đảo Falkland là 3.467 người vào ngày 31/03/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Quần đảo Falkland hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Quần đảo Falkland đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Quần đảo Falkland là 0 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 14.560 km2.
- 80,03% dân số sống ở thành thị (3.044 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Falkland là 42,2 tuổi.
Chi tiết
Dân số Quần đảo Falkland (năm 2025 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2025, dân số của Quần đảo Falkland dự kiến sẽ giảm -4 người và đạt 3.467 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 8 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -17 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Falkland để định cư sẽ giảm so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Falkland vào năm 2025 sẽ như sau:
- 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 0 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Quần đảo Falkland sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2025.
Nhân khẩu Quần đảo Falkland 2024
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Quần đảo Falkland ước tính là 3.471 người, tăng 1 người so với dân số 3.470 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 10 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -13 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,975 (975 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Falkland trong năm 2024:
- 38 trẻ được sinh ra
- 28 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 10 người
- Di cư: -13 người
- 1.713 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
- 1.758 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
Biểu đồ dân số Quần đảo Falkland 1960 - 2025
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Falkland 1960 - 2025
Bảng dân số Quần đảo Falkland 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 3377 | 4.42 | 143 | 0 | 67.5 | 2281 | 0.00 | 7713468100 | 232 | |||
2018 | 3234 | 5.41 | 166 | 0 | 70.2 | 2269 | 0.00 | 7631091040 | 232 | |||
2017 | 3068 | 4.78 | 140 | 0 | 73.2 | 2247 | 0.00 | 7547858925 | 232 | |||
2016 | 2928 | 3.32 | 94 | 0 | 76.3 | 2233 | 0 | 7464022049 | 232 | |||
2015 | 2834 | -0.47 | -13 | 0 | 78 | 2210 | 0 | 7379797139 | 232 | |||
2010 | 2901 | -0.23 | -7 | 0 | 72.4 | 2101 | 0 | 6956823603 | 232 | |||
2005 | 2935 | 0.3 | 9 | 0 | 70.9 | 2082 | 0 | 6541907027 | 232 | |||
2000 | 2892 | 3.04 | 80 | 0 | 67.4 | 1948 | 0 | 6143493823 | 232 | |||
1995 | 2490 | 4.67 | 102 | 0 | 64.5 | 1607 | 0 | 5744212979 | 232 | |||
1990 | 1982 | 1.39 | 26 | 0 | 74.4 | 1475 | 0 | 5327231061 | 233 | |||
1985 | 1850 | -0.04 | -1 | 0 | 64.2 | 1187 | 0 | 4870921740 | 233 | |||
1980 | 1854 | -0.52 | -10 | 0 | 58.5 | 1085 | 0 | 4458003514 | 233 | |||
1975 | 1903 | -0.91 | -18 | 0 | 56.8 | 1080 | 0 | 4079480606 | 233 | |||
1970 | 1992 | -0.84 | -17 | 0 | 54.3 | 1081 | 0 | 3700437046 | 233 | |||
1965 | 2078 | -0.68 | -14 | 0 | 53.8 | 1119 | 0 | 3339583597 | 232 | |||
1960 | 2150 | -0.49 | -11 | 0 | 50.5 | 1086 | 0 | 3034949748 | 233 | |||
1955 | 2204 | -0.49 | -11 | 0 | 50.8 | 1119 | 0 | 2773019936 | 232 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Quần đảo Falkland
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 3480 | 4.19 | 129 | 0 | 66 | 2296 | 0 | 7794798739 | 232 | |||
2025 | 3466 | -0.08 | -3 | 0 | 68 | 2358 | 0 | 8184437460 | 232 | |||
2030 | 3436 | -0.17 | -6 | 0 | 69.8 | 2399 | 0 | 8548487400 | 232 | |||
2035 | 3389 | -0.28 | -9 | 0 | 71.5 | 2422 | 0 | 8887524213 | 232 | |||
2040 | 3339 | -0.3 | -10 | 0 | 73.1 | 2440 | 0 | 9198847240 | 232 | |||
2045 | 3291 | -0.29 | -10 | 0 | 74.4 | 2448 | 0 | 9481803274 | 232 | |||
2050 | 3243 | -0.29 | -10 | 0 | 75.8 | 2457 | 0 | 9735033990 | 232 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Quần đảo Falkland
Mật độ dân số của Quần đảo Falkland là 0 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 31/03/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Falkland chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Falkland. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Falkland là 14.560 km2.
Tuổi thọ (2024)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Quần đảo Falkland là 79,4 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 77,4 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,3 tuổi.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Falkland (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.