Dân số Cộng hòa Síp

1.271.623

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Cộng hòa Síp1.271.623 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Cộng hòa Síp hiện chiếm 0,02% dân số thế giới.
  • Cộng hòa Síp đang đứng thứ 158 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Cộng hòa Síp là 138 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất9.243 km2.
  • 67,05% dân số sống ở thành thị (825.235 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Cộng hòa Síp là 39,0 tuổi.

Dân số Cộng hòa Síp (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Cộng hòa Síp dự kiến sẽ tăng 8.329 người và đạt 1.272.556 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 3.170 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 5.159 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Cộng hòa Síp để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Cộng hòa Síp vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 33 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 25 người chết trung bình mỗi ngày
  • 14 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Cộng hòa Síp sẽ tăng trung bình 23 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Cộng hòa Síp 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Cộng hòa Síp ước tính là 1.264.379 người, tăng 8.650 người so với dân số 1.255.897 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 3.487 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 5.163 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,001 (1.001 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Cộng hòa Síp trong năm 2023:

  • 12.348 trẻ được sinh ra
  • 8.861 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 3.487 người
  • Di cư: 5.163 người
  • 632.505 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 631.874 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Cộng hòa Síp 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Cộng hòa Síp 1951 - 2020

Bảng dân số Cộng hòa Síp 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1207359 0.73 8784 5000 37.3 1.34 131 66.8 806754 0.02 7794798739 158
2019 1198575 0.78 9310 5000 35.4 1.37 130 66.8 800615 0.02 7713468100 158
2018 1189265 0.81 9587 5000 35.4 1.37 129 66.8 794433 0.02 7631091040 158
2017 1179678 0.81 9491 5000 35.4 1.37 128 66.8 788359 0.02 7547858925 158
2016 1170187 0.79 9202 5000 35.4 1.37 127 66.9 782589 0.02 7464022049 158
2015 1160985 0.85 9675 4502 34.9 1.38 126 66.9 777234 0.02 7379797139 158
2010 1112612 1.60 16990 11732 33.9 1.48 120 67.6 751576 0.02 6956823603 156
2005 1027662 1.73 16874 11506 32.9 1.59 111 68.3 701562 0.02 6541907027 155
2000 943290 1.98 1758110652 31.8 1.89 102 68.6 647550 0.02 6143493823 155
1995 855383 2.22 17754 8639 31.0 2.33 93 68.0 581986 0.01 5744212979 155
1990 766615 1.73 12586 3433 29.9 2.43 83 66.8 511911 0.01 5327231061 155
1985 703685 0.53 3656 -5527 29.1 2.45 76 64.7 455131 0.01 4870921740 156
1980 685405 1.07 7131 -243 28.3 2.29 74 58.6 401746 0.02 4458003514 154
1975 649751 1.15 7227 611 27.4 2.49 70 47.3 307187 0.02 4079480606 152
1970 613618 1.10 6530 -1569 26.0 2.80 66 40.8 250120 0.02 3700437046 152
1965 580966 0.28 1607 -8605 23.4 3.44 63 38.2 221858 0.02 3339583597 148
1960 572930 1.57 8592 -1330 23.0 3.50 62 35.6 204124 0.02 3034949748 148
1955 529972 1.42 7191 -2760 24.4 3.71 57 32.3 171363 0.02 2773019936 148

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Cộng hòa Síp

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1207359 0.79 9275 5000 37.3 1.34 131 66.8 806754 0.02 7794798739 158
2025 1244676 0.61 7463 5000 39.5 1.34 135 67.3 838047 0.02 8184437460 158
2030 1274972 0.48 6059 5000 41.6 1.34 138 68.5 872761 0.01 8548487400 159
2035 1301056 0.41 5217 5000 43.5 1.34 141 70.1 911686 0.01 8887524213 157
2040 1323767 0.35 4542 5000 45.1 1.34 143 72.1 954053 0.01 9198847240 157
2045 1342020 0.27 3651 5000 46.6 1.34 145 74.1 994052 0.01 9481803274 158
2050 1354591 0.19 2514   47.9 1.34 147 76.0 1029826 0.01 9735033990 157

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Cộng hòa Síp

Mật độ dân số của Cộng hòa Síp là 138 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Cộng hòa Síp chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Cộng hòa Síp. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Cộng hòa Síp là 9.243 km2.

Cơ cấu tuổi của Cộng hòa Síp

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Cộng hòa Síp có phân bố các độ tuổi như sau:

16,2% 73,4% 10,4%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 191.712 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (98.635 nam / 93.078 nữ)
  • 869.525 người từ 15 đến 64 tuổi (452.297 nam / 417.227 nữ)
  • 123.563 người trên 64 tuổi (53.671 nam / 69.891 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Cộng hòa Síp năm 2022 là 46,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Cộng hòa Síp là 23,4%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Cộng hòa Síp là 22,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Cộng hòa Síp là 82,1 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 80,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 83,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 983.852 người hoặc 99,07% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Cộng hòa Síp có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 9.236 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Cộng hòa Síp (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.