Dân số Bahrain

1.503.801

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Bahrain1.503.801 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Bahrain hiện chiếm 0,02% dân số thế giới.
  • Bahrain đang đứng thứ 152 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Bahrain là 1.979 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất760 km2.
  • 89,88% dân số sống ở thành thị (1.625.232 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Bahrain là 33,9 tuổi.

Dân số Bahrain (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Bahrain dự kiến sẽ tăng 13.203 người và đạt 1.505.245 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 13.055 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 148 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Bahrain để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Bahrain vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 45 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 9 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Bahrain sẽ tăng trung bình 36 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Bahrain 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Bahrain ước tính là 1.492.179 người, tăng 13.276 người so với dân số 1.478.840 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 13.339 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -63 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,822 (1.822 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Bahrain trong năm 2023:

  • 16.644 trẻ được sinh ra
  • 3.305 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 13.339 người
  • Di cư: -63 người
  • 963.413 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 528.766 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Bahrain 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Bahrain 1951 - 2020

Bảng dân số Bahrain 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1701575 3.68 60403 47800 32.5 2.00 2239 89.3 1519595 0.02 7794798739 152
2019 1641172 4.57 71726 47800 31.4 2.10 2159 89.2 1464180 0.02 7713468100 152
2018 1569446 5.04 75370 47800 31.4 2.10 2065 89.1 1399126 0.02 7631091040 152
2017 1494076 4.79 68284 47800 31.4 2.10 1966 89.1 1331175 0.02 7547858925 152
2016 1425792 3.93 53941 47800 31.4 2.10 1876 89.1 1269684 0.02 7464022049 152
2015 1371851 2.03 26198 8400 31.2 2.12 1805 89.0 1220943 0.02 7379797139 152
2010 1240860 6.89 70339 54400 30.1 2.25 1633 88.6 1099822 0.02 6956823603 155
2005 889164 5.99 44911 31100 27.8 2.65 1170 88.4 786221 0.01 6541907027 157
2000 664611 3.35 201837836 26.6 2.95 874 88.4 587336 0.01 6143493823 161
1995 563697 2.59 13553 1096 26.4 3.40 742 88.4 498245 0.01 5744212979 162
1990 495931 3.41 15301 2580 25.4 4.08 653 88.1 437115 0.01 5327231061 163
1985 419428 3.11 11908 647 25.2 4.63 552 87.2 365554 0.01 4870921740 163
1980 359888 6.19 18669 9792 22.3 5.23 474 86.1 309868 0.01 4458003514 163
1975 266543 4.63 10788 3825 19.3 5.95 351 85.0 226495 0.01 4079480606 168
1970 212605 2.55 5035 -1607 17.5 6.97 280 83.8 178111 0.01 3700437046 172
1965 187431 2.91 5001 -839 16.8 7.17 247 82.5 154630 0.01 3339583597 172
1960 162427 3.99 5768 1572 19.6 6.97 214 82.3 133710 0.01 3034949748 172
1955 133585 2.93 3595 616 19.2 6.97 176 75.5 100895 0.00 2773019936 172

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Bahrain

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1701575 4.40 65945 47800 32.5 2.00 2239 89.3 1519595 0.02 7794798739 152
2025 1865081 1.85 32701 15000 33.8 2.00 2454 90.0 1678649 0.02 8184437460 151
2030 2013416 1.54 29667 13000 34.3 2.00 2649 90.8 1828495 0.02 8548487400 151
2035 2118997 1.03 21116 6000 35.5 2.00 2788 91.6 1941261 0.02 8887524213 149
2040 2199711 0.75 16143 4000 36.9 2.00 2894 92.3 2030932 0.02 9198847240 150
2045 2264664 0.58 12991 4000 38.0 2.00 2980 93.0 2105879 0.02 9481803274 149
2050 2316049 0.45 10277   39.9 2.00 3047 93.6 2168914 0.02 9735033990 149

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Bahrain

Mật độ dân số của Bahrain là 1.979 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Bahrain chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Bahrain. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Bahrain là 760 km2.

Cơ cấu tuổi của Bahrain

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Bahrain có phân bố các độ tuổi như sau:

20,5% 77,0% 2,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 290.326 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (147.475 nam / 142.851 nữ)
  • 1.091.460 người từ 15 đến 64 tuổi (694.942 nam / 396.518 nữ)
  • 36.376 người trên 64 tuổi (17.273 nam / 19.103 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Bahrain năm 2022 là 27,3%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Bahrain là 22,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Bahrain là 4,5%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Bahrain là 80,7 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 79,7 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,9 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 1.078.775 người hoặc 95,65% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Bahrain có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 49.061 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Bahrain (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.