Dân số Venezuela

29.328.567

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Venezuela29.328.567 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Venezuela hiện chiếm 0,36% dân số thế giới.
  • Venezuela đang đứng thứ 50 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Venezuela là 33 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất882.881 km2.
  • 88,46% dân số sống ở thành thị (30.344.427 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Venezuela là 28,4 tuổi.

Dân số Venezuela (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Venezuela dự kiến sẽ tăng 556.835 người và đạt 29.669.403 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 254.849 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 301.986 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Venezuela để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Venezuela vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.290 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 592 người chết trung bình mỗi ngày
  • 827 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Venezuela sẽ tăng trung bình 1.526 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Venezuela 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Venezuela ước tính là 29.121.265 người, tăng 536.803 người so với dân số 28.555.733 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 244.417 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 292.386 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,970 (970 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Venezuela trong năm 2023:

  • 454.898 trẻ được sinh ra
  • 210.481 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 244.417 người
  • Di cư: 292.386 người
  • 14.338.897 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 14.782.368 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Venezuela 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Venezuela 1951 - 2020

Bảng dân số Venezuela 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 28435940 -0.28 -79889 -653249 29.6 2.28 32 N.A. N.A. 0.36 7794798739 50
2019 28515829 -1.29 -371289 -653249 27.8 2.38 32 N.A. N.A. 0.37 7713468100 50
2018 28887118 -1.75 -515366 -653249 27.8 2.38 33 98.9 28562719 0.38 7631091040 48
2017 29402484 -1.50 -448771 -653249 27.8 2.38 33 95.9 28198251 0.39 7547858925 46
2016 29851255 -0.77 -230574 -653249 27.8 2.38 34 93.2 27832085 0.40 7464022049 45
2015 30081829 1.13 328378 -86208 27.3 2.40 34 91.3 27464635 0.41 7379797139 45
2010 28439940 1.47 401499 -40044 25.8 2.55 32 89.9 25568720 0.41 6956823603 43
2005 26432447 1.79 448000 -4548 24.5 2.72 30 89.1 23557733 0.40 6541907027 41
2000 24192446 1.98 452272-908 23.2 2.94 27 88.6 21441865 0.39 6143493823 40
1995 21931084 2.24 459684 -454 22.0 3.25 25 87.0 19085299 0.38 5744212979 41
1990 19632665 2.54 462629 184 20.9 3.65 22 85.3 16740397 0.37 5327231061 43
1985 17319520 2.67 427382 276 19.9 3.96 20 82.8 14343460 0.36 4870921740 42
1980 15182611 2.85 398620 224 18.9 4.47 17 80.0 12150036 0.34 4458003514 42
1975 13189509 2.97 358623 188 17.9 4.94 15 76.8 10125741 0.32 4079480606 47
1970 11396393 3.29 340823 632 17.1 5.70 13 73.1 8325983 0.31 3700437046 46
1965 9692278 3.55 310087 3774 16.9 6.18 11 67.9 6584735 0.29 3339583597 60
1960 8141841 3.84 279429 15964 17.0 6.46 9 61.7 5019512 0.27 3034949748 53
1955 6744695 4.23 252543 44015 17.3 6.46 8 54.7 3687084 0.24 2773019936 60

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Venezuela

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 28435940 -1.12 -329178 -653249 29.6 2.28 32 N.A. N.A. 0.36 7794798739 50
2025 31481063 2.06 609025 325126 30.7 2.28 36 98.6 31038003 0.38 8184437460 50
2030 33626469 1.33 429081 134282 32.1 2.28 38 97.3 32722167 0.39 8548487400 51
2035 34884282 0.74 251563 -10000 33.4 2.28 40 98.3 34303264 0.39 8887524213 53
2040 35819322 0.53 187008 -22600 34.9 2.28 41 99.9 35766478 0.39 9198847240 52
2045 36514686 0.39 139073 -20200 36.5 2.28 41 N.A. N.A. 0.39 9481803274 54
2050 37023115 0.28 101686   38.0 2.28 42 N.A. N.A. 0.38 9735033990 55

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Venezuela

Mật độ dân số của Venezuela là 33 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Venezuela chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Venezuela. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Venezuela là 882.881 km2.

Cơ cấu tuổi của Venezuela

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Venezuela có phân bố các độ tuổi như sau:

29,5% 65,1% 5,4%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 9.374.052 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.771.390 nam / 4.602.662 nữ)
  • 20.670.514 người từ 15 đến 64 tuổi (10.172.250 nam / 10.498.265 nữ)
  • 1.731.122 người trên 64 tuổi (765.151 nam / 965.971 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Venezuela năm 2022 là 51,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Venezuela là 38,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Venezuela là 13,0%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Venezuela là 72,9 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 68,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 77,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 21.364.440 người hoặc 95,37% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Venezuela có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.037.196 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Venezuela (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.