Dân số Armenia

2.777.978

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Armenia2.777.978 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Armenia hiện chiếm 0,03% dân số thế giới.
  • Armenia đang đứng thứ 137 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Armenia là 98 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất28.467 km2.
  • 63,81% dân số sống ở thành thị (1.873.397 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Armenia là 35,6 tuổi.

Dân số Armenia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Armenia dự kiến sẽ tăng 9 người và đạt 2.777.729 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 4.501 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -4.492 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Armenia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Armenia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 84 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 72 người chết trung bình mỗi ngày
  • -12 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Armenia sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Armenia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Armenia ước tính là 2.778.229 người, giảm -2.499 người so với dân số 2.777.712 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 5.515 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -8.014 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,888 (888 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Armenia trong năm 2023:

  • 31.640 trẻ được sinh ra
  • 26.125 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 5.515 người
  • Di cư: -8.014 người
  • 1.306.709 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 1.471.520 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Armenia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Armenia 1951 - 2020

Bảng dân số Armenia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 2963243 0.19 5512 -4998 35.4 1.76 104 62.8 1860554 0.04 7794798739 137
2019 2957731 0.20 5986 -4998 34.1 1.73 104 62.8 1856542 0.04 7713468100 137
2018 2951745 0.24 6954 -4998 34.1 1.73 104 62.8 1852877 0.04 7631091040 138
2017 2944791 0.29 8648 -4998 34.1 1.73 103 62.8 1849202 0.04 7547858925 138
2016 2936143 0.36 10590 -4998 34.1 1.73 103 62.8 1845024 0.04 7464022049 138
2015 2925553 0.33 9647 -6107 33.8 1.72 103 62.9 1840151 0.04 7379797139 139
2010 2877319 -0.71 -20790 -36672 32.9 1.72 101 63.4 1825365 0.04 6956823603 139
2005 2981269 -0.58 -17664 -32104 31.8 1.65 105 63.9 1906167 0.05 6541907027 136
2000 3069591 -0.94 -29551-44775 30.6 1.75 108 64.7 1984990 0.05 6143493823 133
1995 3217348 -1.88 -64165 -99258 29.4 2.38 113 66.1 2125290 0.06 5744212979 129
1990 3538171 1.18 40446 -13506 27.2 2.60 124 67.4 2385458 0.07 5327231061 121
1985 3335940 1.48 47237 -10246 25.3 2.50 117 67.1 2238065 0.07 4870921740 119
1980 3099754 1.82 53399 3443 23.5 2.60 109 66.0 2047372 0.07 4458003514 120
1975 2832759 2.33 61538 17281 21.8 3.04 99 63.6 1801955 0.07 4079480606 118
1970 2525068 2.69 62750 20680 20.3 3.45 89 59.9 1511615 0.07 3700437046 119
1965 2211319 3.36 67440 14067 20.6 4.45 78 55.6 1229971 0.07 3339583597 121
1960 1874121 3.69 62123 11986 22.4 4.90 66 51.3 960959 0.06 3034949748 121
1955 1563507 2.93 41999 9973 22.7 4.49 55 46.0 718453 0.06 2773019936 121

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Armenia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 2963243 0.26 7538 -4998 35.4 1.76 104 62.8 1860554 0.04 7794798739 137
2025 2977276 0.09 2807 -4998 37.5 1.76 105 63.2 1882155 0.04 8184437460 139
2030 2967005 -0.07 -2054 -4998 39.8 1.76 104 64.2 1905794 0.03 8548487400 140
2035 2940412 -0.18 -5319 -4998 41.7 1.76 103 65.8 1934202 0.03 8887524213 142
2040 2905148 -0.24 -7053 -4998 42.8 1.76 102 67.7 1967348 0.03 9198847240 144
2045 2864550 -0.28 -8120 -4998 43.0 1.76 101 69.6 1992815 0.03 9481803274 143
2050 2816112 -0.34 -9688   43.2 1.76 99 71.2 2004977 0.03 9735033990 143

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Armenia

Mật độ dân số của Armenia là 98 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Armenia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Armenia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Armenia là 28.467 km2.

Cơ cấu tuổi của Armenia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Armenia có phân bố các độ tuổi như sau:

17,6% 72,4% 10,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 533.501 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (285.515 nam / 248.016 nữ)
  • 2.195.407 người từ 15 đến 64 tuổi (1.028.653 nam / 1.166.754 nữ)
  • 304.931 người trên 64 tuổi (115.468 nam / 189.463 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Armenia năm 2022 là 51,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Armenia là 30,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Armenia là 20,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Armenia là 76,2 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 80,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.494.337 người hoặc 99,76% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Armenia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 6.001 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Armenia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.