Dân số Ả Rập Xê Út

37.410.727

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ả Rập Xê Út37.410.727 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ả Rập Xê Út hiện chiếm 0,46% dân số thế giới.
  • Ả Rập Xê Út đang đứng thứ 41 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ả Rập Xê Út là 17 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất2.143.865 km2.
  • 84,95% dân số sống ở thành thị (30.846.442 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ả Rập Xê Út là 31,1 tuổi.

Dân số Ả Rập Xê Út (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Ả Rập Xê Út dự kiến sẽ tăng 526.904 người và đạt 37.734.898 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 492.932 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 33.972 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ả Rập Xê Út để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Ả Rập Xê Út vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.646 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 295 người chết trung bình mỗi ngày
  • 93 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ả Rập Xê Út sẽ tăng trung bình 1.444 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Ả Rập Xê Út 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Ả Rập Xê Út ước tính là 37.212.961 người, tăng 538.205 người so với dân số 36.681.089 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 502.887 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 35.318 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,356 (1.356 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ả Rập Xê Út trong năm 2023:

  • 606.692 trẻ được sinh ra
  • 103.805 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 502.887 người
  • Di cư: 35.318 người
  • 21.417.986 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 15.794.975 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Ả Rập Xê Út 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ả Rập Xê Út 1951 - 2020

Bảng dân số Ả Rập Xê Út 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 34813871 1.59 545343 134979 31.8 2.34 16 84.0 29255576 0.45 7794798739 41
2019 34268528 1.68 565772 134979 30.3 2.64 16 83.8 28700362 0.44 7713468100 41
2018 33702756 1.82 601577 134979 30.3 2.64 16 83.5 28133138 0.44 7631091040 41
2017 33101179 2.03 657732 134979 30.3 2.64 15 83.2 27543623 0.44 7547858925 41
2016 32443447 2.29 725780 134979 30.3 2.64 15 83.0 26918214 0.43 7464022049 41
2015 31717667 2.95 859241 344561 30.0 2.73 15 82.8 26249243 0.43 7379797139 41
2010 27421461 2.86 721056 214619 26.0 3.23 13 82.1 22512101 0.39 6956823603 45
2005 23816183 2.88 630468 149599 23.7 3.65 11 81.3 19358664 0.36 6541907027 47
2000 20663843 2.08 405011-70000 21.3 4.40 10 80.2 16579826 0.34 6143493823 49
1995 18638787 2.80 481000 -22000 19.4 5.55 9 79.1 14739559 0.32 5744212979 48
1990 16233785 4.35 622958 143365 19.5 6.22 8 77.0 12503513 0.30 5327231061 51
1985 13118993 6.24 685503 276706 19.3 7.02 6 73.0 9581553 0.27 4870921740 52
1980 9691476 5.49 454397 157744 18.4 7.28 5 66.2 6415124 0.22 4458003514 61
1975 7419493 4.92 316621 96664 18.0 7.30 3 58.4 4334558 0.18 4079480606 71
1970 5836389 3.80 198551 37401 18.0 7.26 3 48.7 2840506 0.16 3700437046 76
1965 4843635 3.46 151419 25198 18.2 7.26 2 38.8 1877805 0.15 3339583597 84
1960 4086539 2.81 105677 5194 18.5 7.18 2 31.3 1277054 0.13 3034949748 83
1955 3558155 2.65 87364 5258 18.8 7.18 2 26.0 923917 0.13 2773019936 84

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Ả Rập Xê Út

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 34813871 1.88 619241 134979 31.8 2.34 16 84.0 29255576 0.45 7794798739 41
2025 37248919 1.36 487010 54187 33.3 2.34 17 85.5 31842626 0.46 8184437460 42
2030 39322338 1.09 414684 55950 35.0 2.34 18 86.8 34142975 0.46 8548487400 42
2035 41073374 0.88 350207 58318 36.3 2.34 19 88.1 36170029 0.46 8887524213 41
2040 42473031 0.67 279931 38868 37.6 2.34 20 89.2 37878811 0.46 9198847240 44
2045 43648838 0.55 235161 38931 38.9 2.34 20 90.3 39396408 0.46 9481803274 47
2050 44562476 0.42 182728   40.2 2.34 21 91.4 40708624 0.46 9735033990 46

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Ả Rập Xê Út

Mật độ dân số của Ả Rập Xê Út là 17 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ả Rập Xê Út chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ả Rập Xê Út. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Ả Rập Xê Út là 2.143.865 km2.

Cơ cấu tuổi của Ả Rập Xê Út

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ả Rập Xê Út có phân bố các độ tuổi như sau:

29,4% 67,6% 3,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 9.619.768 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.925.716 nam / 4.694.052 nữ)
  • 22.088.772 người từ 15 đến 64 tuổi (12.479.133 nam / 9.609.638 nữ)
  • 966.192 người trên 64 tuổi (505.478 nam / 460.714 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ả Rập Xê Út năm 2022 là 38,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ả Rập Xê Út là 33,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ả Rập Xê Út là 5,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Ả Rập Xê Út là 78,1 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 76,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 21.766.192 người hoặc 94,41% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Ả Rập Xê Út có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.288.772 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ả Rập Xê Út (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.