Dân số Tây Á

293.724.722

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của các nước Tây Á293.724.722 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu từ Liên Hợp Quốc.
  • Tổng dân số các nước Tây Á hiện chiếm 3,65% dân số thế giới.
  • Tây Á hiện đang đứng thứ 4 ở khu vực Châu Á về dân số.
  • Mật độ dân số của Tây Á là 61 người/km2.
  • Với tổng diện tích là 4.802.977 km2.
  • 72,80% dân số sống ở khu vực thành thị (203.541.263 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở khu vực Tây Á là 28 tuổi.

Dân số Tây Á (năm 2020 và lịch sử)

Biểu đồ dân số Tây Á 1950 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1950, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function(value, index, values) { if(parseInt(value) >= 1000){ return value.toString().replace(/\B(?=(\d{3})+(?!\d))/g, "."); } else { return value; } } } } ] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ dân số Tây Á qua các năm - Danso.org' }, tooltips: { callbacks: { label: function(tooltipItem, data) { return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) { return i > 0 && c !== "," && (a.length - i) % 3 === 0 ? "." + c : c; }) + " người"; } } } } });

Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số Tây Á 1951 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1951, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Tây Á - Danso.org' } } });

Bảng dân số Tây Á 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng (KV)
20202866376881.243511946-158919525.42.816071.02035412633.778409528804
20152647557582.1523402432430025.12.875568.61816439503.874265975374
20102385856402.61576390663090023.72.975066.61588313463.669856031054
20052097661112.07408441999630022.23.124464.61354195803.465581761194
20001893440142.133784431-8890021.03.423962.41180992303.361488989754
19951704218612.413829018-13680020.03.833561.11041670823.257432194544
19901512767692.613660506-156910019.24.313160.1909352993.153161758624
19851329742392.7934137171050018.54.822856.6753018723.048617306134
19801159056542.7829712485060018.05.222451.1592614512.844440077064
19751010494122.782590063-4200017.85.612147.9484185302.740694372314
1970880990982.8823343454720017.55.941843.8385912652.636953903364
1965764273722.8620091095000018.26.151624.7188899322.533371119834
1960663818262.7416767607210019.26.151436.2240089542.430192334344
1955579980262.451323714-2250019.56.181232.6188899322.327460721414

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Tây Á

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng (KV)
20253066473251.3640019273440027.62.5064732237761193.981919884534
20303274615861.324162852-7140028.92.416874.52438482924.085461413274
20353475021351.24008110-6020030.02.3172762641412283.988793974014
20403666664391.083832861-5800031.32.237677.52842744874.191882504924
20453844657080.953559854-5800032.62.178079.13039827924.294675435754
20504004374650.823194351-5800034.02.128380.63229186144.297094917614

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tây Á (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.