Dân số Quần đảo Faroe

53.494

10/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Faroe53.494 người vào ngày 10/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Faroe hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Faroe đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Faroe là 38 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.394 km2.
  • 43,02% dân số sống ở thành thị (21.711 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Faroe là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Faroe (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Faroe dự kiến sẽ tăng 174 người và đạt 53.533 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 174 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Faroe để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Faroe vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Faroe sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Faroe 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Faroe ước tính là 53.355 người, tăng 180 người so với dân số 53.184 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 180 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Faroe trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 180 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 53.355 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Faroe 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Faroe 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Faroe 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 48678 0.37 181 35 43.1 20983 0.00 7713468100 212
2018 48497 0.34 166 35 42.9 20817 0.00 7631091040 212
2017 48331 0.33 158 35 42.7 20660 0.00 7547858925 212
2016 48173 0.25 122 35 42.6 20519 0 7464022049 212
2015 48051 0.1 47 34 42.4 20388 0 7379797139 212
2010 47814 0.04 18 34 41.6 19870 0 6956823603 212
2005 47722 0.42 197 34 40.2 19208 0 6541907027 211
2000 46735 0.48 222 33 36.7 17172 0 6143493823 210
1995 45625 -0.71 -330 33 34.4 15686 0 5744212979 210
1990 47274 0.84 389 34 30.8 14561 0 5327231061 208
1985 45330 0.9 399 32 30.9 14021 0 4870921740 206
1980 43337 0.97 408 31 31.3 13570 0 4458003514 206
1975 41299 1.15 458 30 30.4 12557 0 4079480606207
1970 39009 1.15 432 28 28 10924 0 3700437046 206
1965 36847 1.26 446 26 16.4 6044 0 3339583597202
1960 34615 1.28 427 25 21.4 7412 0 3034949748 202
1955 32481 0.61 196 23 18.6 6044 0 2773019936 202

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Faroe

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 48863 0.34 162 35 43.3 21155 0 7794798739 212
2025 49819 0.39 191 36 44.4 22123 0 8184437460212
2030 50913 0.44 219 36 45.8 23311 0 8548487400 212
2035 51926 0.39 203 37 47.5 24668 0 8887524213 212
2040 52680 0.29 151 38 49.6 26105 0 9198847240 212
2045 53140 0.17 92 38 51.9 27584 0 9481803274 213
2050 53466 0.12 65 38 54.2 28992 0 9735033990 213

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Faroe

Mật độ dân số của Quần đảo Faroe là 38 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 10/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Faroe chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Faroe. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Faroe là 1.394 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Faroe

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Faroe có phân bố các độ tuổi như sau:

21,0% 64,2% 14,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 10.202 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.292 nam / 4.910 nữ)
  • 31.212 người từ 15 đến 64 tuổi (16.617 nam / 14.595 nữ)
  • 7.209 người trên 64 tuổi (3.442 nam / 3.768 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Faroe (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.