Dân số Estonia

1.317.901

09/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Estonia1.317.901 người vào ngày 09/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Estonia hiện chiếm 0,02% dân số thế giới.
  • Estonia đang đứng thứ 155 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Estonia là 31 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất42.366 km2.
  • 69,83% dân số sống ở thành thị (899.951 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Estonia là 42,1 tuổi.

Dân số Estonia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Estonia dự kiến sẽ giảm -3.724 người và đạt 1.317.075 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -2.935 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -789 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Estonia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Estonia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 35 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 43 người chết trung bình mỗi ngày
  • -2 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Estonia sẽ giảm trung bình -10 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Estonia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Estonia ước tính là 1.321.007 người, giảm -3.297 người so với dân số 1.324.524 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -2.514 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -783 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,906 (906 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Estonia trong năm 2023:

  • 13.102 trẻ được sinh ra
  • 15.616 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -2.514 người
  • Di cư: -783 người
  • 627.929 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 693.078 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Estonia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Estonia 1951 - 2020

Bảng dân số Estonia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1326535 0.07 887 3911 42.4 1.59 31 67.9 900365 0.02 7794798739 155
2019 1325648 0.21 2728 3911 41.7 1.59 31 67.9 900282 0.02 7713468100 155
2018 1322920 0.27 3530 3911 41.7 1.59 31 68.0 900117 0.02 7631091040 154
2017 1319390 0.22 2880 3911 41.7 1.59 31 68.2 899945 0.02 7547858925 154
2016 1316510 0.09 1185 3911 41.7 1.59 31 68.4 899848 0.02 7464022049 154
2015 1315325 -0.25 -3355 -2103 41.6 1.59 31 68.4 899890 0.02 7379797139 154
2010 1332101 -0.35 -4709 -3030 40.2 1.66 31 68.1 907079 0.02 6956823603 152
2005 1355648 -0.63 -8693 -3681 39.4 1.39 32 68.7 931800 0.02 6541907027 150
2000 1399112 -0.48 -6782-239 38.0 1.33 33 69.4 970541 0.02 6143493823 148
1995 1433024 -1.75 -26444 -22375 36.4 1.63 34 70.3 1007415 0.02 5744212979 148
1990 1565246 0.56 8569 3099 34.4 2.20 37 71.2 1114930 0.03 5327231061 146
1985 1522400 0.64 9592 5180 34.0 2.09 36 70.8 1077351 0.03 4870921740 144
1980 1474439 0.73 10479 6102 33.9 2.06 35 69.7 1027844 0.03 4458003514 142
1975 1422043 0.89 12368 6116 34.3 2.15 34 67.6 961150 0.03 4079480606 140
1970 1360202 1.06 13961 8241 33.8 2.02 32 64.9 883407 0.04 3700437046 137
1965 1290396 1.18 14715 8646 33.0 1.94 30 61.3 791637 0.04 3339583597 133
1960 1216819 0.97 11518 5380 32.2 1.99 29 57.5 700072 0.04 3034949748 134
1955 1159231 1.04 11647 7400 30.2 2.06 27 53.6 621619 0.04 2773019936 133

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Estonia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1326535 0.17 2242 3911 42.4 1.59 31 67.9 900365 0.02 7794798739 155
2025 1306651 -0.30 -3977 -1000 43.6 1.59 31 68.8 899102 0.02 8184437460 156
2030 1279962 -0.41 -5338 -1000 45.0 1.59 30 69.9 895321 0.01 8548487400 156
2035 1249350 -0.48 -6122 -1000 46.8 1.59 29 71.4 891420 0.01 8887524213 159
2040 1218696 -0.50 -6131 -1000 48.3 1.59 29 73.0 889581 0.01 9198847240 160
2045 1188919 -0.49 -5955 -1000 49.1 1.59 28 74.7 888618 0.01 9481803274 161
2050 1158408 -0.52 -6102   48.2 1.59 27 76.4 885226 0.01 9735033990 162

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Estonia

Mật độ dân số của Estonia là 31 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 09/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Estonia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Estonia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Estonia là 42.366 km2.

Cơ cấu tuổi của Estonia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Estonia có phân bố các độ tuổi như sau:

15,1% 67,2% 17,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 197.169 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (101.558 nam / 95.612 nữ)
  • 876.022 người từ 15 đến 64 tuổi (416.873 nam / 459.149 nữ)
  • 230.840 người trên 64 tuổi (76.025 nam / 154.815 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Estonia năm 2022 là 60,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Estonia là 25,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Estonia là 34,2%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Estonia là 79,3 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 75,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 83,1 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 1.104.870 người hoặc 99,82% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Estonia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.992 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Estonia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.