Dân số Đan Mạch

5.866.760

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Đan Mạch5.866.760 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Đan Mạch hiện chiếm 0,07% dân số thế giới.
  • Đan Mạch đang đứng thứ 115 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Đan Mạch là 138 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất42.437 km2.
  • 88,37% dân số sống ở thành thị (5.156.534 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Đan Mạch là 42,4 tuổi.

Dân số Đan Mạch (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Đan Mạch dự kiến sẽ tăng 21.985 người và đạt 5.867.996 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 8.728 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 13.257 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Đan Mạch để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Đan Mạch vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 178 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 154 người chết trung bình mỗi ngày
  • 36 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Đan Mạch sẽ tăng trung bình 60 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Đan Mạch 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Đan Mạch ước tính là 5.846.035 người, tăng 21.650 người so với dân số 5.824.216 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 6.267 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 15.383 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,988 (988 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Đan Mạch trong năm 2022:

  • 64.403 trẻ được sinh ra
  • 58.136 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 6.267 người
  • Di cư: 15.383 người
  • 2.905.374 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 2.940.661 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Đan Mạch 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Đan Mạch 1951 - 2020

Bảng dân số Đan Mạch 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202057922020.35203261520042.31.7613788.251079030.077794798739115
201957718760.34197501520041.71.7413688.050818400.077713468100115
201857521260.35198521520041.71.7413687.950565870.087631091040115
201757322740.37209251520041.71.7413587.850315800.087547858925114
201657113490.40226541520041.71.7413587.750060080.087464022049113
201556886950.48267702136841.61.7313487.549791080.087379797139113
201055548440.49266281759840.61.8513186.848213050.086956823603111
200554217020.3016102926139.61.7612885.946548380.086541907027110
200053411940.41216981491438.41.7612685.145453560.096143493823105
199552327040.35183181309337.71.7512385.044466930.095744212979102
199051411150.105374656837.11.5412184.843619010.105327231061101
19855114243-0.04-1940186436.01.4312184.443138990.10487092174097
198051239450.2412243298534.31.6812183.742899240.11445800351492
197550627290.5326298465133.01.9611982.141588230.12407948060687
197049312410.7134156437332.52.2711679.739320460.13370043704683
196547604600.773587245132.82.5811277.036678240.14333958359775
196045811010.6228065-652833.02.5510873.733756570.15303494974875
195544407780.8034501-365632.42.5510569.630916160.16277301993675

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Đan Mạch

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202057922020.36207011520042.31.7613788.251079030.077794798739115
202559004930.37216581520042.41.7613988.952483660.078184437460116
203060018670.34202751520042.31.7614189.853886660.078548487400118
203560838490.27163961520042.71.7614390.755161170.078887524213121
204061465890.21125481520043.41.7614591.656288380.079198847240121
204561972880.16101401520043.91.7614692.557311310.079481803274121
205062453740.159617 44.21.7614793.358293710.069735033990121

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Đan Mạch

Mật độ dân số của Đan Mạch là 138 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Đan Mạch chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Đan Mạch. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Đan Mạch là 42.437 km2.

Cơ cấu tuổi của Đan Mạch

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Đan Mạch có phân bố các độ tuổi như sau:

17,6%65,3%17,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.006.091 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (516.197 nam / 489.951 nữ)
  • 3.724.472 người từ 15 đến 64 tuổi (1.868.798 nam / 1.855.675 nữ)
  • 975.166 người trên 64 tuổi (431.239 nam / 543.870 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Đan Mạch năm 2022 là 58,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Đan Mạch là 25,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Đan Mạch là 32,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Đan Mạch là 81,3 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 79,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 83,2 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Đan Mạch (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.