Dân số Việt Nam

99.666.236

10/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Việt Nam99.666.236 người vào ngày 10/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,22% dân số thế giới.
  • Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Việt Nam là 321 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất310.060 km2.
  • 39,48% dân số sống ở thành thị (39.908.501 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,2 tuổi.

Dân số Việt Nam (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 638.730 người và đạt 99.808.889 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 705.124 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -66.394 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 3.828 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.896 người chết trung bình mỗi ngày
  • -182 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 1.750 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Việt Nam 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99.186.471 người, tăng 672.094 người so với dân số 98.531.429 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 737.733 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -65.639 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,997 (997 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm 2023:

  • 1.418.890 trẻ được sinh ra
  • 681.157 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 737.733 người
  • Di cư: -65.639 người
  • 49.518.734 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 49.667.737 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Việt Nam 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Việt Nam 1951 - 2020

Bảng dân số Việt Nam 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 97338579 0.91 876473 -80000 32.5 2.06 314 37.7 36727248 1.25 7794798739 15
2019 96462106 0.96 916144 -80000 30.9 1.98 311 37.0 35686730 1.25 7713468100 15
2018 95545962 1.00 945314 -80000 30.9 1.98 308 36.3 34658961 1.25 7631091040 15
2017 94600648 1.03 960226 -80000 30.9 1.98 305 35.6 33642498 1.25 7547858925 15
2016 93640422 1.04 963346 -80000 30.9 1.98 302 34.9 32635787 1.25 7464022049 15
2015 92677076 1.05 941885 -80000 30.5 1.96 299 34.1 31635369 1.26 7379797139 14
2010 87967651 0.97 826998 -159994 28.5 1.93 284 30.6 26910696 1.26 6956823603 13
2005 83832661 0.96 784450 -130200 26.4 1.92 270 27.4 23000555 1.28 6541907027 13
2000 79910412 1.30 999990-43200 24.2 2.25 258 24.5 19568590 1.30 6143493823 13
1995 74910461 1.96 1384320 -78847 22.3 3.23 242 22.3 16668571 1.30 5744212979 13
1990 67988862 2.23 1418428 -66465 21.1 3.85 219 20.3 13817423 1.28 5327231061 13
1985 60896721 2.33 1322975 -65513 20.0 4.60 196 19.6 11942117 1.25 4870921740 13
1980 54281846 2.19 1112731 -171779 19.1 5.50 175 19.3 10464982 1.22 4458003514 15
1975 48718189 2.34 1062679 0 18.3 6.33 157 18.8 9152476 1.19 4079480606 17
1970 43404793 2.77 1109168 0 18.2 6.46 140 18.3 7943534 1.17 3700437046 17
1965 37858951 2.99 1037782 0 19.2 6.42 122 16.4 6216854 1.13 3339583597 18
1960 32670039 3.02 904519 0 21.9 6.16 105 14.7 4802582 1.08 3034949748 17
1955 28147443 2.56 667508 0 23.6 5.40 91 13.1 3685807 1.02 2773019936 18

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Việt Nam

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 97338579 0.99 932301 -80000 32.5 2.06 314 37.7 36727248 1.25 7794798739 15
2025 101106835 0.76 753651 -92816 34.6 2.06 326 41.6 42039428 1.24 8184437460 16
2030 104163519 0.60 611337 -88025 36.7 2.06 336 45.4 47248046 1.22 8548487400 16
2035 106296108 0.41 426518 -83146 38.5 2.06 343 49.1 52215812 1.20 8887524213 16
2040 107795031 0.28 299785 -83147 39.7 2.06 348 52.8 56944758 1.17 9198847240 16
2045 108901037 0.20 221201 -82955 40.4 2.06 351 56.4 61416054 1.15 9481803274 17
2050 109605011 0.13 140795   41.2 2.06 353 60.0 65711413 1.13 9735033990 16

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Việt Nam

Mật độ dân số của Việt Nam là 321 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 10/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Việt Nam chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Việt Nam. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Việt Nam là 310.060 km2.

Cơ cấu tuổi của Việt Nam

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Việt Nam có phân bố các độ tuổi như sau:

25,2% 69,3% 5,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ)
  • 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ)
  • 5.262.699 người trên 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2022 là 46,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,4%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 13,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Việt Nam là 74,7 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 70,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 67.190.823 người hoặc 94,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Việt Nam có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 3.895.532 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Việt Nam (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.