Dân số Việt Nam
101.367.274
18/02/2025
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Việt Nam là 101.367.274 người vào ngày 18/02/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới.
- Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Việt Nam là 327 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 310.060 km2.
- 40,20% dân số sống ở thành thị (39.993.291 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 32,9 tuổi.
Chi tiết
Dân số Việt Nam (năm 2025 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2025, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 596.892 người và đạt 101.896.973 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 645.051 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -48.171 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ giảm so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2025 sẽ như sau:
- 3.640 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.872 người chết trung bình mỗi ngày
- -132 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 1.635 người mỗi ngày trong năm 2025.
Nhân khẩu Việt Nam 2024
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Việt Nam ước tính là 101.300.081 người, tăng 624.789 người so với dân số 100.675.292 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 684.442 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -59.645 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,960 (960 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm 2024:
- 1.355.563 trẻ được sinh ra
- 671.121 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 684.442 người
- Di cư: -59.645 người
- 49.461.399 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
- 51.526.287 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
Biểu đồ dân số Việt Nam 1960 - 2025
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Việt Nam 1960 - 2025
Bảng dân số Việt Nam 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 97338579 | 0.91 | 876473 | -80000 | 32.5 | 2.06 | 314 | 37.7 | 36727248 | 1.25 | 7794798739 | 15 |
2019 | 96462106 | 0.96 | 916144 | -80000 | 30.9 | 1.98 | 311 | 37.0 | 35686730 | 1.25 | 7713468100 | 15 |
2018 | 95545962 | 1.00 | 945314 | -80000 | 30.9 | 1.98 | 308 | 36.3 | 34658961 | 1.25 | 7631091040 | 15 |
2017 | 94600648 | 1.03 | 960226 | -80000 | 30.9 | 1.98 | 305 | 35.6 | 33642498 | 1.25 | 7547858925 | 15 |
2016 | 93640422 | 1.04 | 963346 | -80000 | 30.9 | 1.98 | 302 | 34.9 | 32635787 | 1.25 | 7464022049 | 15 |
2015 | 92677076 | 1.05 | 941885 | -80000 | 30.5 | 1.96 | 299 | 34.1 | 31635369 | 1.26 | 7379797139 | 14 |
2010 | 87967651 | 0.97 | 826998 | -159994 | 28.5 | 1.93 | 284 | 30.6 | 26910696 | 1.26 | 6956823603 | 13 |
2005 | 83832661 | 0.96 | 784450 | -130200 | 26.4 | 1.92 | 270 | 27.4 | 23000555 | 1.28 | 6541907027 | 13 |
2000 | 79910412 | 1.30 | 999990 | -43200 | 24.2 | 2.25 | 258 | 24.5 | 19568590 | 1.30 | 6143493823 | 13 |
1995 | 74910461 | 1.96 | 1384320 | -78847 | 22.3 | 3.23 | 242 | 22.3 | 16668571 | 1.30 | 5744212979 | 13 |
1990 | 67988862 | 2.23 | 1418428 | -66465 | 21.1 | 3.85 | 219 | 20.3 | 13817423 | 1.28 | 5327231061 | 13 |
1985 | 60896721 | 2.33 | 1322975 | -65513 | 20.0 | 4.60 | 196 | 19.6 | 11942117 | 1.25 | 4870921740 | 13 |
1980 | 54281846 | 2.19 | 1112731 | -171779 | 19.1 | 5.50 | 175 | 19.3 | 10464982 | 1.22 | 4458003514 | 15 |
1975 | 48718189 | 2.34 | 1062679 | 0 | 18.3 | 6.33 | 157 | 18.8 | 9152476 | 1.19 | 4079480606 | 17 |
1970 | 43404793 | 2.77 | 1109168 | 0 | 18.2 | 6.46 | 140 | 18.3 | 7943534 | 1.17 | 3700437046 | 17 |
1965 | 37858951 | 2.99 | 1037782 | 0 | 19.2 | 6.42 | 122 | 16.4 | 6216854 | 1.13 | 3339583597 | 18 |
1960 | 32670039 | 3.02 | 904519 | 0 | 21.9 | 6.16 | 105 | 14.7 | 4802582 | 1.08 | 3034949748 | 17 |
1955 | 28147443 | 2.56 | 667508 | 0 | 23.6 | 5.40 | 91 | 13.1 | 3685807 | 1.02 | 2773019936 | 18 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Việt Nam
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 97338579 | 0.99 | 932301 | -80000 | 32.5 | 2.06 | 314 | 37.7 | 36727248 | 1.25 | 7794798739 | 15 |
2025 | 101106835 | 0.76 | 753651 | -92816 | 34.6 | 2.06 | 326 | 41.6 | 42039428 | 1.24 | 8184437460 | 16 |
2030 | 104163519 | 0.60 | 611337 | -88025 | 36.7 | 2.06 | 336 | 45.4 | 47248046 | 1.22 | 8548487400 | 16 |
2035 | 106296108 | 0.41 | 426518 | -83146 | 38.5 | 2.06 | 343 | 49.1 | 52215812 | 1.20 | 8887524213 | 16 |
2040 | 107795031 | 0.28 | 299785 | -83147 | 39.7 | 2.06 | 348 | 52.8 | 56944758 | 1.17 | 9198847240 | 16 |
2045 | 108901037 | 0.20 | 221201 | -82955 | 40.4 | 2.06 | 351 | 56.4 | 61416054 | 1.15 | 9481803274 | 17 |
2050 | 109605011 | 0.13 | 140795 | 41.2 | 2.06 | 353 | 60.0 | 65711413 | 1.13 | 9735033990 | 16 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Việt Nam
Mật độ dân số của Việt Nam là 327 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/02/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Việt Nam chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Việt Nam. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Việt Nam là 310.060 km2.
Cơ cấu tuổi của Việt Nam
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Việt Nam có phân bố các độ tuổi như sau:
25,2% | 69,3% | 5,5% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ)
- 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ)
- 5.262.699 người trên 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2024)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2024 là 47,0%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 32,3%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 14,7%.
Tuổi thọ (2024)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Việt Nam là 74,7 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 70,1 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,4 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 67.190.823 người hoặc 94,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Việt Nam có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 3.895.532 người lớn không biết chữ.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Việt Nam (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.
18 Bình luận
diện tích của việt nam là 330.967km2 chứ sao đây lại có 310.060 km2 ? không lẽ việt nam bị mất đất?
chào Nghia! cám ơn bạn đã góp ý cho danso.org. Diện tích tính mật độ dân số ở đây là diện tích đất (không bao gồm sông, hồ, ao,…) là 310.060 km2 bạn nhé.
Người không biết chữ người ta làm gì
làm gì ai biết???????????????????
Độ tuổi trung bình là 31?? Người Việt Nam sống cũng thọ lắm mà?
Chào Hà, tuổi trung bình khác với tuổi thọ nha bạn
Độ tuổi trung bình là xem VN tập trung đông ở độ tuổi nào. Còn sống thọ hay không thì là chỉ số Tuổi thọ trung bình.
Cái này trang mình cập nhật mỗi ngày luôn hả ad
Trang này cập nhật từng ngày một luôn
Mong là sẽ có số liệu đa dạng hơn về nhóm tuổi. Mong thêm thống kê về 3 vị trí địa lý (3 miền), hay về mức thu nhập.
đây là thống kê dựa trên đăng ký quốc tịch việt nam,còn những người Việt sinh ra và đăng ký quốc tịch nước ngoài thì sao biết được ???
cho e hỏi không xếp hạng số dân các nước theo từng năm ạ
Người trên 65 tuổi đến 7% mà báo có 5.5% thôi à
sao dự báo dân số năm 2020 lại là 0.99 rõ ràng là 0.91 chứ
VN co dt tat ca la 331.212 km2
Ước gì Việt Nam đạt 100.000.000 dân
bao giờ việt nam được 100 triệu người
có thể bổ sung thêm biểu đồ cho các độ tuổi chi tiết hơn không ạ